Atrovent N

Nhóm thuốc
Thuốc tác dụng trên đường hô hấp
Thành phần
Ipratropium bromide monohydrate
Dạng bào chế
Thuốc phun mù
Dạng đóng gói
Hộp 1 bình xịt đơn liều định chuẩn gồm 200 nhát xịt (10ml)
Hàm lượng
20mcg/puff
Sản xuất
Boehringer Ingelheim pharma GmbH & Co., KG - ĐỨC
Đăng ký
Boehringer Ingelheim International GmbH - ĐỨC
Số đăng ký
VN-10784-10
Chỉ định khi dùng Atrovent N
- Ðối với trẻ em: Ðiều trị các cơn suyễn cấp và trầm trọng phối hợp với một chất chủ vận b2.
- Ðối với người lớn:
+ Cắt các triệu chứng của cơn suyễn và bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính kịch phát khi được dùng phối hợp với một chất chủ vận b2 tác dụng nhanh và ngắn hạn.
+ Ðiều trị liên tục triệu chứng co thắt cơ trơn phế quản còn hồi phục của bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.
Cách dùng Atrovent N
- Xịt định liều : 1 - 2 nhát xịt. Tối đa : 16 nhát xịt/ngày.
- Cách sử dụng dạng bơm xịt định liều :
+ Lắc kỹ chai thuốc và mở nắp miệng chai thuốc.
+ Hít vào thật chậm và sâu đồng thời ấn mạnh lên đáy chai thuốc.
+ Rửa sạch miệng chai thuốc sau khi dùng.
Chống chỉ định với Atrovent N
Quá mẫn với thành phần của thuốc.
Tác dụng phụ của Atrovent N
- Khô miệng.
- Kích ứng thanh quản.
Đề phòng khi dùng Atrovent N
- Trường hợp viêm nhiễm hoặc tiết dịch quá độ ở đường hô hấp, nên dùng phối hợp với các thuốc tương ứng.
- Thận trọng tránh để thuốc vào mắt vì có thể gây giãn đồng tử, đặc biệt đối với bệnh nhân bị chứng glaucoma khép góc.

Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Ipratropium

Nhóm thuốc
Thuốc tác dụng trên đường hô hấp
Thành phần
Ipratropium bromure
Dược lực của Ipratropium
Ipratropium bromure tác dụng liệt đối giao cảm do đối kháng tương tranh với Acetylcholine tại các thụ thể cholinergic của cơ trơn phế quản.
Tác động giãn phế quản xảy ra ngay phút thứ 3 sau khi dùng thuốc và kéo dài trong 6-8 giờ.
Ipratropium bromure không ảnh hưởng đến hoạt động thanh thải của các lông chuyển và không gây khô niêm mạc đường hô hấp.
Dược động học của Ipratropium
- Hấp thu rất kém qua đường tiêu hóa.
- Không vượt qua hàng rào máu não.
- Hàm lượng thuốc hấp thu qua niêm mạc đường hô hấp rất thấp và nồng độ thuốc trong huyết tương rất thấp do chỉ có một tỉ lệ rất nhỏ được hấp thu qua ruột non.
- Thời gian bán hủy là 3,5 giờ. Thuốc được đào thải chủ yếu qua thận.
Tác dụng của Ipratropium

Bạn dùng thuốc ipratropium để kiểm soát và ngăn chặn các triệu chứng (thở khò khè và khó thở) gây ra bởi bệnh phổi (bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính – COPD, bao gồm viêm phế quản và tràn khí). Thuốc làm nới lỏng cơ xung quanh các đường dẫn khí để chúng mở ra và bạn có thể thở dễ dàng hơn. Kiểm soát các triệu chứng về vấn đề hô hấp có thể giúp bạn hoàn thành tốt công việc hoặc việc học.

Để ngăn chặn các triệu chứng của ung thư phổi, thuốc này phải được sử dụng thường xuyên. Bạn có thể sử dụng ống hít thở nhanh hoặc dung dịch phun sương (như albuteral, hay còn gọi là salbutamol ở một số nước) khi thở khò khè, khó thở đột ngột hoặc làm theo hướng dẫn của bác sĩ. Thuốc ipratropium không có tác dụng nhanh như thuốc cắt cơn nhanh chóng, nhưng thỉnh thoáng có thể sử dụng chung với thuốc này để giảm bớt triệu chứng thở khò khè hoặc khó thở đột ngột nếu có chỉ định của bác sĩ.

Một số tác dụng khác của thuốc không được liệt kê trên nhãn thuốc đã được phê duyệt nhưng bác sĩ có thể chỉ định bạn dùng. Bạn chỉ sử dụng thuốc này để điều trị một số bệnh lí chỉ khi có chỉ định của bác sĩ.

Thuốc này cũng có thể được sử dụng để ngăn chặn các triệu chứng hen suyễn hoặc điều trị thở khò khè, khó thở đột ngột.

Chỉ định khi dùng Ipratropium
Ðối với trẻ em: Ðiều trị các cơn suyễn cấp và trầm trọng phối hợp với một chất chủ vận b2.
Ðối với người lớn:
- Cắt các triệu chứng của cơn suyễn và bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính kịch phát khi được dùng phối hợp với một chất chủ vận b2 tác dụng nhanh và ngắn hạn.
- Ðiều trị liên tục triệu chứng co thắt cơ trơn phế quản còn hồi phục của bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD).
Cách dùng Ipratropium

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính – duy trì

Bình hít khí dung: bạn hít 2 lần (36 mcg) thuốc,  4-12 lần/ngày.

Bình hít khí dung không chứa CFC: bạn hít 2 lần (34 mcg) thuốc, 4-12 lần/ngày.

Dung dịch thuốc phun: bạn dùng 500 mcg thuốc (1 đơn vị lọ thuốc), 3-4 lần/ngày.

Liều dùng thông thường cho trẻ em mắc bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính – duy trì

Đối với trẻ sơ sinh

Dung dịch thuốc phun: bạn cho trẻ dùng 25 mcg/kg thuốc, 3 lần/ngày.

Đối với trẻ sơ sinh và trẻ em

Dung dịch thuốc phun: bạn cho trẻ dùng 125-250 mcg thuốc, 3 lần/ngày.

Đối với từ 3-12 tuổi

Bình chứa khí dung: bạn cho trẻ hít từ 1-2 lần thuốc (18-36 mcg), 3-6 lần/ngày.

Bình chứa khí dung không CFC: bạn cho trẻ hít từ 1-2 lần thuốc (17-34 mcg), 4-12 lần/ngày.

Đối với trẻ trên 12 tuổi

Bình chứa khí dung: bạn cho trẻ hít 2 lần thuốc (36 mcg), 4-12 lần/ngày.

Bình chứa khí dung không CFC: bạn cho trẻ hít 2 lần thuốc (34 mcg), 4-12 lần/ngày.

Dung dịch thuốc phun: bạn cho trẻ dùng 500 mcg thuốc (1 đơn vị lọ thuốc), 3-4 lần/ngày.

Thận trọng khi dùng Ipratropium

Trước khi sử dụng thuốc ipratropium, bạn nên báo với bác sĩ hoặc dược sĩ nếu:

  • Bạn đang mang thai hoặc cho con bú. Bạn cần phải dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ trong trường hợp này;
  • Bạn dị ứng với bất kì thành phần nào của thuốc ipratropium, atropine (Atropen®) hoặc bất kỳ loại thuốc khác;
  • Bạn đang dùng những thuốc khác (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng), chẳng hạn như: thuốc kháng histamin; loại thuốc điều trị ruột kích thích, say xe, bệnh Parkinson, lở loét hoặc vấn đề tiết niệu. Bác sĩ có thể thay đổi liều thuốc hoặc giám sát bạn cẩn thận để theo dõi các tác dụng phụ. Nếu đang sử dụng bất kỳ loại thuốc hít khác, bạn hãy hỏi ý kiến bác sĩ có nên sử dụng chúng trước khi dùng ipratropium. Nếu đang sử dụng máy phun, bạn cũng nên hỏi ý kiến bác sĩ vè việc kết hợp các loại thuốc khác với ipratropium trong máy phun hay không;
  • Bạn đang hoặc đã từng mắc các bệnh lí sau đây: bệnh tăng nhãn áp, vấn đề tiết niệu hay tuyến tiền liệt (cơ quan sinh dục nam).
  • Bạn sẽ phẫu thuật, kể cả phẫu thuật nha khoa, hãy thông báo cho bác sĩ hoặc nha sĩ về việc mình đang sử dụng ipratropium;

Thuốc hít ipratropium đôi khi có thể gây ra thở khò khè và khó thở ngay sau khi hít. Nếu điều đó xảy ra, bạn hãy gọi cho bác sĩ ngay lập tức và không sử dụng thuốc hít ipratropium một lần nữa trừ khi bác sĩ chỉ định.

Những điều bạn cần lưu ý khi dùng thuốc ipratropium trong trường hợp đặc biệt (mang thai, cho con bú, phẫu thuật,…)

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.

Chống chỉ định với Ipratropium
Trường hợp không dung nạp thuốc (gây ho hoặc co thắt phế quản sau khi hít dung dịch), nên ngưng dùng thuốc hoặc thay đổi dạng sử dụng.
Tương tác thuốc của Ipratropium

Thuốc ipratropium có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

  • Morphine;
  • Morphine Sulfate Liposome;
  • Oxymorphone;
  • Umeclidinium;

Sử dụng thuốc này với quả cau có thể làm tăng nguy cơ mắc một số tác dụng phụ, nhưng đây có thể là cách điều trị tốt nhất cho bạn. Nếu cả hai loại thuốc được kê toa cùng lúc, bác sĩ có thể thay đổi liều thuốc hoặc mức độ thường xuyên sử dụng một hoặc cả hai loại thuốc.

Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt:

  • Dị ứng với atropine, scopolamine hoặc hyoscyamine – bạn không nên sử dụng thuốc này;
  • Đi tiểu khó;
  • Tuyến tiền liệt mở rộng;
  • Tăng nhãn áp góc hẹp;
  • Tắc nghẽn tiết niệu bàng quang – bạn nên dùng thuốc cẩn thận vì có thể bị tình trạng nặng hơn.

 

Tác dụng phụ của Ipratropium

Bạn nên ngưng sử dụng thuốc phun mũi ipratropium và gọi cấp cứu nếu có bất cứ dấu hiệu của phản ứng dị ứng: phát ban; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi hoặc họng.

Bên cạnh đó, bạn hãy gọi cho bác sĩ nếu có nhịp tim nhanh và mạnh.

Các tác dụng phụ ít nghiêm trọng hơn của thuốc bao gồm:

  • Nhức đầu;
  • Mũi khô;
  • Chảy máu mũi;
  • Tầm nhìn bị mờ.

Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Quá liều khi dùng Ipratropium
Việc sử dụng lặp đi lặp lại nhiều lần liều cao của thuốc có thể tạo thuận lợi cho sự xuất hiện những tác dụng phụ không mong muốn. Tuy nhiên, với dạng bơm xịt, việc xuất hiện các tác dụng liệt đối giao cảm trên toàn thân là điều hiếm khi xảy ra.
Cách xử trí: điều trị triệu chứng các rối loạn.
Bảo quản Ipratropium

Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Bạn không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Thay vì vậy, hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Bạn có thể tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.