Auricularum

Nhóm thuốc
Thuốc dùng điều trị mắt, tai mũi họng
Thành phần
Oxytetracyclin HCl, Polymyxin B sulfat, Nystatin, Dexamethason natri phosphat
Dạng bào chế
Bột và dung môi pha hỗn dịch
Dạng đóng gói
Hộp 1 lọ bột khoảng 326mg và 1 ống dung môi 10ml
Hàm lượng
90.000IU/100.000IU/1
Sản xuất
Laboratoires Grimberg S.A - PHÁP
Đăng ký
Galien Pharma
Số đăng ký
VN1-684-12
Chỉ định khi dùng Auricularum
-Viêm tai ngoài có nguồn gốc vi khuẩn và/ hoặc nấm, -Viêm tai mạn tính, -Dùng trước khi mổ để làm khô, -Dùng sau khi mổ cho các lỗ đục khoét ở xương đá – chũm có hay không có tái tạo màng nhỉ. Luôn phải tính đến các khuyến cáo chính thức liên quan đến việc sử dụng thích hợp các chất kháng sinh. Các đặc tính dược lực học: -Thuốc kháng viêm và kháng sinh thường dùng trong khoa tai: phối hợp với 2 kháng sinh, 1 kháng viêm và 1 kháng nấm. (Mã ATC: S02CA06). -Thuốc nhỏ tai Auricularum có tác dụng như một trị liệu tại chỗ và đa năng do tính chất kháng viêm của Dexamethason (este tan trong nước), khả năng kháng nấm của Nystatin có tác dụng trên phần lớn các loại nấm men và nấm có thớ sợi, các tác nhân chính gây bệnh nấm lỗ tai (Candida, Cryptococcus, Tripchophyton, Epidermophyton và Microsporum) và khả năng kháng khuẩn của phối hợp hai kháng sinh: Oxytetracyclin (có tác động trên các mầm bệnh Gram + và Gram -, Rickettsia và Mycoplasma) và Polymyxin B (đặc biệt có tác động trên các mầm bệnh Gram -) -Phối hợp Oxytetracyclin và Polymyxin B có tính cộng lực và cho phép mở rộng phổ kháng khuẩn trên các mầm bệnh Gram+ và Gram – là các tác nhân gây các bệnh nhiễm trùng ở ống tai ngoài và ở tai giữa.  Các đặc tính dược động lực: Thuốc không đi vào máu trừ các trường hợp màng nhĩ bị rách hay xây xước.
Cách dùng Auricularum
 -Đường dùng: Nhỏ tai tại chỗ  Dưới dạng bột:      Hướng lọ dẻo, đầu ở dưới, rồi đưa trở lại bằng cách chèn chặt toàn bộ lên cổ lọ.      Dùng áp lực trên lọ để có 1 liều thuốc.      Thổi liều thuốc này từ 1 đến 2 lần/ ngày hoặc 1 đến 2 lần/ 2 – 3 ngày Dưới dạng dung môi pha hỗn dịch:      Trong vài trường hợp đặc biệt, có thể dùng bột dưới dạng dung môi pha hỗn dịch với chất chứa trong ống dung môi. Từ dung môi pha hỗn dịch có được, nhỏ từ 5 đến 10 giọt trong ống tai ngoài bị bệnh, từ 1 đến 2 lần/ ngày. Dung môi pha hỗn dịch này pha ngay lúc sử dụng, giữ được hoạt tính trong vòng 8 ngày giữa +2oC và +8oC (nếu để tủ lạnh). Cần làm ấm dung dịch thuốc trước khi sử dụng trong gan bàn tay để tránh cảm giác khó chịu khi nhỏ dung môi pha hỗn dịch lạnh vào trong tai. Lắc kỹ trước khi sử dụng.       Để đầu nghiêng, nhỏ các giọt thuốc trong tai bị bệnh bằng cách kéo vành tai nhiều lần liên tiếp. Đầu nên giữ nghiêng qua 1 bên trong vòng 5 phút để cho các giọt thuốc thấm vào trong ống tai bị bệnh.       Khi kết thúc điều trị, thuốc còn lại trong lọ phải được vứt bỏ và không được giữ lại để tái sử dụng.       Thời gian điều trị: thông thường là 7 ngày và có thể tối đa đến 15 ngày trong điều trị nấm lỗ tai. Thời gian điều trị không nên quá 15 ngày. Quá thời gian này, nên đánh giá lại bệnh lý và phương pháp điều trị.
Chống chỉ định với Auricularum
-Quá mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.
-Thủng màn nhĩ do nhiễm trùng hoặc chấn thương.
Tác dụng phụ của Auricularum

-Ngoại lệ, cảm giác nóng rất hay phản ứng tại chỗ như: dị ứng, kích ứng, cảm giác chóng mặt.
-Sự tồn lưu cặn lắng bột màu nâu bên trong ống tai.
Đề phòng khi dùng Auricularum
-Nên thận trọng kiểm tra màng nhĩ trước khi kê toa.
-Nếu có các biểu hiện ngoài da do quá mẫn cảm với polymixin B, sau này nếu dùng các kháng sinh này đường toàn thân sẽ dễ gây dị ứng hơn.
-Sự hiện diện của corticoid không ngăn chặn các biểu hiện dị ứng với kháng sinh, nhưng có thể điều chỉnh các biểu hiện lâm sang này.
-Các vận động viên nên lưu ý rằng thuốc này có chứa một thành phần hoạt chất (dexamethason) có thể cho kết quả dương tính khi làm xét nghiệm kiểm tra sử dụng chất kích thích (doping).
-Nên lau sạch ống tai ngoài để tránh sự tồn lưu cặn lắng bột màu nâu bên trong.
-Không được tiêm, không được nuốt.
-Sử dụng cho phụ nữ có thai, người đang cho con bú:
+ Chỉ sử dụng thuốc này cho phụ nữ có thai khi thật sự cần thiết.
+ Thuốc này có thể sử dụng cho phụ nữ đang cho con bú.
-Sử dụng cho người đang vận hành máy, đang lái tàu, xe:
Auricularum chỉ được sử dụng để nhỏ tai tại chỗ vì vậy không ảnh hưởng đến khả năng vận hành của người lái xe cũng như người sử dụng máy móc.

Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Oxytetracyclin

Nhóm thuốc
Thuốc dùng điều trị mắt, tai mũi họng
Thành phần
Oxytetracyclin hydrochlorid
Dược lực của Oxytetracyclin
Oxytetracyclin là kháng sinh thuộc dẫn chất của Tetracyclin.
Dược động học của Oxytetracyclin
- Hấp thu: khoảng 60% liều oxytetracyclin hydroclorid uống lúc đói được hấp thu ở ngườilớn, nồng độ đỉnh trong huyết thanh đạt trong vòng 2-4 giờ là 1,3-1,4 mcg/ml sau khi uống liều 500 mg. Thức ăn hoặc sữa làm giảm hấp thu qua đường tiêu hoá khoảng 50%. Oxytetracyclin được hấp thu kém khi tiêm bắp, và đạt nồng độ huyết thanh thấp hơn so với khi uống.
- Phân bố: Thuốc phân bố rộng rãi trong mô và dịch cơ thể gồm dịch màng phổi và phế quản, đờm, nước bọt, dịch cổ trướng, dịch nước và dịch kính, dịch tuyến tiền liệt và tinh dịch. Thuốc tích luỹ trong tế bào lưới- nội mô của gan, lách, và tuỷ xương, và trong xương, ngà răng, và men của răng chưa mọc. Thuốc qua được nhau thai và sữa mẹ.
- Chuyển hoá: ở gan.
- Thải trừ: Thuốc thải trừ chủ yếu qua thận. Thời gian bán thải ở người bình thường là 6-10 giờ, khỏng 60-70% liều uống được bài tiưết qua nước tiểu trong vòng 72 giờ dưới dạng thuốc có hoạt tính.
Tác dụng của Oxytetracyclin
Oxytetracyclin bình thường có tác dụng với các vi khuẩn ưa khí và kỵ khí gram dương và gram âm, với Rickettsia, Mycoplasma và Chlamydia, Pseudomonas aeruginosa, Providencia và phần lớn Proteus có tính kháng.
Thường dùng oxytetrracyclin phối hợp với polymyxin B trong thuốc mỡ làm cho thuốc có hiệu quả cả với Pseudomonas aeruginosa. Không dùng thuốc bôi tại choõ phối hợp với corticoid để điều trị nhiễm nấm, nhiẽm virus ở giác mạc và hoặc kết mạc, viêm kết mạc, mưng mủ và viêm mí mắt, nhiễm virus ở tai và nhiễm Mycobacterium.
Chỉ định khi dùng Oxytetracyclin
Viêm kết mạc do vi khuẩn, viêm kết giác mạc do vi khuẩn, loét giác mạc bội nhiễm, bệnh mắt hột, viêm mí mắt, lẹo.
Sử dụng trong điều trị bệnh tả và bệnh dịch hạch.
Cách dùng Oxytetracyclin
Tra thuốc vào buổi chiều thường giúp kéo dài tác dụng của thuốc suốt đêm. Ngừa nhiễm trùng hậu phẫu, bắt đầu trị liệu vào ngày mổ và tiếp tục sau đó 4 ngày.
Thận trọng khi dùng Oxytetracyclin
Sử dụng oxytetracyclin có thể gây tăng phát triển những vi sinh vật không nhạy cảm, kể cả nấm. Nếu xảy ra bội nhiễm, phải ngừng thuốc và điều trị với liệu pháp thích hợp.
Sử dụng oxytetracyclin ở trẻ nhỏ gây chậm phát triển bộ xương và sinh trưởng xương. Vì oxytetracyclin tích luỹ trong ngà và men của răng đang phát triển có thể gây giảm sản men răng và làm biến đổi vĩnh viễn màu răng thành vàng xám hoặc nâu.
Chống chỉ định với Oxytetracyclin
Quá mẫn với thành phần thuốc.
Hẹp thực quản và hoặc tắc nghẽn ở đường tiêu hoá.
Trẻ em dưới 8 tuổi.
Tương tác thuốc của Oxytetracyclin
Sử dụng đồng thời oxytetracyclin với các thuốc kháng acid chứa nhôm, calci hoặc magnesi làm giảm tác dụng của oxytetracyclin. Các chế phẩm sắt và bismuth subsalicylat uống có thể làm giảm sinh khả dụng của oxytetracyclin.
barbiturat, phenytoin và carbamazepin có thể làm giảm thời gian bán thải của oxytetracyclin. Oxytetracyclin có thể làm tăng tác dụng của Warfarin.
Tác dụng phụ của Oxytetracyclin
Dùng lâu có thể gây chàm dị ứng tiếp xúc. Có thể xảy ra hiện tượng vi khuẩn kháng thuốc chọn lọc.
Quá liều khi dùng Oxytetracyclin
Triệu chứng quá liều oxytetracyclin gồm buồn nôn, chán ăn và ỉa chảy. Điều trị quá liều gồm khử nhiễm thuốc ở dạ dày ruột và điều trị hỗ trợ.
Bảo quản Oxytetracyclin
bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30 độ C.

Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Nystatin

Nhóm thuốc
Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm
Thành phần
Nystatin
Dược động học của Nystatin
- Hấp thu: Nystatin hấp thu kém qua đường tiêu hoá, không hấp thu qua da và niêm mạc.
- Thải trừ: chủ yếu qua phân dưới dạng chưa chuyển hoá.
Chỉ định khi dùng Nystatin
Nhiễm nấm ở niêm mạc nhất là do Candida albicans ở miệng như tưa lưỡi, viêm họng, bệnh nấm candida ở ruột, và nhiễm nấm ở đường âm đạo( phối hợp với metronidazol).
Cách dùng Nystatin
Người lớn: 2-3 viên/lần x 3- 4lần/ngày. Trẻ em: 2-8 viên/ngày, chia làm 2-4 lần/ngày tuỳ theo tuổi. Uống cách xa bữa ăn.
Chống chỉ định với Nystatin
Mẫn cảm với thuốc. Phụ nữ có thai.
Tác dụng phụ của Nystatin
Dung nạp tốt, ít độc, có thể dùng cho mọi lứa tuổi.
Một số tác dụng không mong muốn khác như dị ứng, mày đay, ban đỏ..., rối loạn tiêu hoá chủ yếu do chất candium gây nên( đây là chất tạo ra khi nấm Candida bị phân giải).
Đề phòng khi dùng Nystatin
- Nếu có phản ứng quá mẫn xảy ra, nên ngừng thuốc ngay, và hỏi ý kiến Bác sĩ để có biện pháp xử lý thích hợp.

Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Dexamethason

Nhóm thuốc
Hocmon, Nội tiết tố
Thành phần
Dexamethasone acetate
Tác dụng của Dexamethason
Dexamethasone tác dụng bằng cách gắn vào thụ thể ở tế bào, chuyển vị vào nhân tế bào và ở đó đã tác động đến 1 số gen được dịch mã.
Dexamethasone có tác dụng chính là chống viem, chốnh dị ứng, ức chế miện dịch, còn có tác dụng đến cân bằng điện giải thì rất ít.
Về hoạt lực chống viêm, dexamethasone mạnh hơn hydrocortison 30 lần, mạnh hơn prednisolon 7 lần.
Chỉ định khi dùng Dexamethason
Kháng viêm, dùng trong viêm gan mãn tính, viêm cầu thận, viêm mũi dị ứng, viêm xoang, viêm khớp, viêm đa khớp, hen suyễn.
Cách dùng Dexamethason
- Người lớn: Cấp tính: 3 mg/ngày, nếu bệnh nặng uống 4 - 6 mg/ngày, khi đạt kết quả hạ dần liều dùng. Duy trì: 1/2 - 1 mg/ngày.
- Trẻ em: 1/4 - 2 mg/ngày, tùy theo tuổi. Liều dùng 1 ngày chia 2 - 3 lần, uống trong hoặc sau bữa ăn.
Thận trọng khi dùng Dexamethason
Dùng lâu có thể gây phản ứng phụ do steroid, nhiễm trùng mắt gây mủ cấp, gây mỏng giác mạc hay củng mạc.
Chống chỉ định với Dexamethason
Loét dạ dày tá tràng. Bệnh đái tháo đường. Bệnh do virus. Tăng huyết áp.
Tương tác thuốc của Dexamethason
Không dùng với thuốc gây kích thích thần kinh trung ương, thuốc gây tăng huyết áp.
Tác dụng phụ của Dexamethason
Khi dùng kéo dài: loét dạ dày tá tràng, ứ nước và muối, hội chứng Cushing, teo vỏ thượng thận, loãng xương, teo cơ.
Quá liều khi dùng Dexamethason
Quá liều Dexamethasone gây ngộ độc cấp hoặc gây chết rất hiếm.
Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Không có chỉ định cho việc điều trị ngộ độc mạn, trừ trường hợp người bệnh quá nhạy cảm với corticosteroid, gây bệnh lý, lúc đó cần điều trị các triệu chứng. Choáng phản vệ hoặc phản ứng quá mẫn có thể được điều trị bằng epinephrin, hô hấp nhân tạo và aminophylin. Người bệnh nên được giữ ấm và yên tĩnh.
Bảo quản Dexamethason
Thuốc độc bảng B.
Bảo quản dưới 25 độ C, tránh ánh sáng, không để đông lạnh