Becofort

Nhóm thuốc
Khoáng chất và Vitamin
Thành phần
Thiamin mononitrat 125 mg, Pyridoxin hydrochlorid 125 mg, Methylcobalamin 0,25 mg
Dạng bào chế
Hộp 10 vỉ x 10 viên nén bao phim
Dạng đóng gói
Hộp 10 vỉ x 10 viên nén bao phim
Sản xuất
Công ty cổ phần dược phẩm Ampharco U.S.A - VIỆT NAM
Số đăng ký
VD-14235-11
Chỉ định khi dùng Becofort
Các trường hợp thiếu Vitamin nhóm B, đau đầu, trẻ em suy nhược chậm lớn.
Điều trị trong trường hợp bất ổn về hệ thần kinh như đau dây thần kinh, viêm dây thần kinh ngoại biên, viêm dây thần kinh mắt, viêm dây thần kinh do tiểu đường và do rượu, viêm đa dây thần kinh, dị cảm, hội chứng vai cánh tay, suy nhược thần kinh, đau thần kinh tọa và co giật do tăng cảm ứng của hệ thống thần kinh trung ương.Bệnh zona.Dự phòng và điều trị chứng buồn nôn và nôn trong thời kỳ mang thai.Thiếu máu do thiếu vitamin B6 và vitamin B12,Hồi phục và duy trì sức khỏe sau khi bệnh, trong thời gian làm việc quá sức hay đối với những người già.
Cách dùng Becofort
Khuyến nghị:- Người lớn: 1 viên/lần x 2 lần/ngày.- Trẻ em: 1 viên x 1 lần/ngày.Hoặc dùng theo hướng dẫn của Bác sĩ.Quá liềuBệnh nhân dùng vitamin B6 liều cao 2 - 7 g/ngày (hoặc trên 0,2 g/ngày trong hơn hai tháng) làm tiến triển bệnh thần kinh giác quan với các triệu chứng mất điều hòa và tê cóng chân tay. Các triệu chứng này sẽ hồi phục sau khi ngưng sử dụng thuốc sau 6 tháng.
Chống chỉ định với Becofort
Quá mẫn với vitamin B1, vitamin B6 và các thành phần khác của thuốc.
U ác tính.
Người bệnh có cơ địa dị ứng (hen, eczema).
Tương tác thuốc của Becofort
Vitamin B1 làm tăng tác dụng của các thuốc ức chế thần kinh cơ.
Vitamin B6 làm giảm hiệu quả của levodopa nhưng tương tác này sẽ không xảy ra nếu dùng kèm một chất ức chế men dopa decarboxylase.
Vitamin B6 làm giảm hoạt tính của altretamin, làm giảm nồng độ phenobarbital và phenytoin trong huyết thanh.
Một số thuốc có thể làm tăng nhu cầu vitamin B6 như hydralazin, isoniazid, penicillamin và các thuốc tránh thai đường uống.
Tác dụng phụ của Becofort
Vitamin B1: Đôi khi xảy ra phản ứng quá mẫn và một số tác dụng phụ khác như cảm giác ấm áp, cảm giác kim châm, ngứa, đau, nổi mày đay, yếu sức, đổ mồ hôi, nôn, mất ngủ, nghẹn cổ họng, phù mạch, suy hô hấp, chứng xanh tím, phù phổi, xuất huyết tiêu hóa, giãn mạch và hạ huyết áp thoáng qua, trụy mạch và tử vong.
Vitamin B6: Dùng liều cao vitamin B6 trong thời gian dài có thể làm tiến triển nặng thêm bệnh thần kinh ngoại vi.
Đề phòng khi dùng Becofort
Hiệu quả và tính an toàn khi dùng thuốc cho trẻ em chưa được đánh giá.
Thai kỳ
Không dùng chế phẩm này cho phụ nữ mang thai vì có thể gây hội chứng lệ thuộc thuốc ở trẻ sơ sinh.
Lúc nuôi con bú
Vitamin B6 có thể ức chế sự tiết sữa do ngăn chặn tác động của prolactin.


Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Thiamin

Nhóm thuốc
Khoáng chất và Vitamin
Thành phần
Vitamin B1 250 mg

Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Methylcobalamin

Nhóm thuốc
Khoáng chất và Vitamin
Tác dụng của Methylcobalamin

Thuốc methylcobalamin là một dạng của vitamin B12, dễ dàng được cơ thể hấp thu nhất. Thuốc này còn được dùng chủ yếu nâng cao sức khỏe của gan, não và hệ thần kinh trung ương.

Methylcobalamin đóng vai trò quan trọng trong trung hòa sức khỏe thị giác.

Bạn hãy sử dụng thuốc methylcobalamin theo hướng dẫn của bác sĩ hoặc theo chỉ dẫn ghi trên nhãn. Bạn không được sử dụng với lượng quá nhiều hoặc quá ít hoặc dùng kéo dài hơn so với thời gian khuyến cáo.

Bạn có thể uống methylcobalamin kèm hoặc không kèm thức ăn. Bạn nên uống methylcobalamin với một cốc nước đầy.

Đối với dạng thuốc đặt dưới lưỡi, bạn đặt viên thuốc dưới lưỡi khi dùng. Đối với thuốc dạng viên, bạn nuốt nguyên viên và không nên nhai hoặc nghiền viên thuốc dạng phóng thích kéo dài.

Bạn nên bảo quản thuốc methylcobalamin ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Bạn không nên bảo quản thuốc trong phòng tắm. Bạn không nên bảo quản thuốc trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Bạn hãy đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Bạn hãy giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Bạn không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Bạn hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Cách dùng Methylcobalamin

Liều dùng thông thường cho người lớn giảm căng thẳng và hỗ trợ não bộ:

Bạn dùng liều không quá 25mg mỗi ngày.

Liều dùng thông thường cho người lớn bệnh thần kinh cấp tính:

Bạn có thể dùng liều 40mg mỗi ngày dưới sự kiểm soát của bác sĩ

Liều dùng thông thường cho người lớn bảo vệ cơ thể khỏi các vấn đề lão hóa:

Liều thích hợp là 1mg mỗi ngày. Liều này thường kết hợp với một liều tương tự axit folic và pyridoxine

Liều dùng thông thường cho người lớn bị thiếu hụt vitamin B12:

Bạn dùng 100mg uống mỗi ngày.

Liều dùng thuốc vẫn chưa được thiết lập đối với trẻ em dưới 12 tuổi. Nó có thể gây ảnh hưởng đến trẻ em. Do đó, bạn cần hiểu rõ về an toàn của thuốc trước khi sử dụng. Bạn có thể tìm hỏi bác sĩ và dược sĩ để được tư vấn nhiều hơn.

Thuốc methylcobalamin có những dạng và hàm lượng sau:

  • Dung dịch tiêm, gel thoa mũi, viên nén uống, thuốc xịt mũi, bột, viên ngậm dưới lưỡi, viên nén phóng thích chậm;
  • Methylcobalamin 100 mcg/ml; 100mcg/ml; methylcobalamin 500mcg/0,1 ml; 100mcg; 250 mcg; methylcobalamin 500mcg; 1000mcg; 50mcg; 25 mcg/0.1 ml; 2 mcg/ml; 1000 mcg với natri salcaprozate; 2500mcg; 5000mcg.
Thận trọng khi dùng Methylcobalamin

Trước khi dùng thuốc methylcobalamin, bạn nên:

  • Báo cho bác sĩ và dược sĩ nếu bạn bị dị ứng với thuốc hoặc bất kì loại tá dược trong chế phẩm mà bạn sử dụng. Những thành phần này được trình bày chi tiết trong tờ thông tin thuốc.
  • Báo cho bác sĩ nếu bạn bị dị ứng với bất kì thuốc nào, bao gồm thực phẩm, thuốc nhuộm, chất bảo quản và động vật.
  • Tránh sử dụng cho trẻ em dưới 6 tuổi nếu không có chỉ dẫn của bác sĩ;
  • Thận trọng khi dùng methylcobalamin cho người lớn tuổi;
  • Thận trọng khi dùng thuốc methylcobalamin cho những đối tượng mắc bất kì vấn đề về y khoa nào như bệnh thần kinh thị giác, bệnh đa hồng cầu, nhiễm trùng thường xuyên.

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.

Theo Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA), thuốc này thuộc nhóm thuốc C đối với thai  kỳ. Bạn có thể tham khảo bảng phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai dưới đây:

  • A = Không có nguy cơ;
  • B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu;
  • C = Có thể có nguy cơ;
  • D = Có bằng chứng về nguy cơ;
  • X = Chống chỉ định;
  • N = Vẫn chưa biết.
Tương tác thuốc của Methylcobalamin

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Bạn không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Một số thuốc mà methylcobalamin có thể tương tác khi dùng chung:

  • Kháng sinh (như penicillin, cephalexin, ciprofloxacin), cholestyramine, colchicine, colestipol, metformin, nitrous oxide;
  • Kháng viêm không steroid (NSAIDs) (như ibuprofen), axit para-aminosalicylic, kali chloride hoặc sulfasalazine;
  • Fluorouracil hoặc nitrates (như nitroglycerin);
  • Barbiturates (như phenobarbital), carbamazepine, hydantoins (như phenytoin), primidone, pyrimethamine hoặc axit valproic.

Thức ăn hoặc rượu có thể tương tác với methylcobalamin, làm thay đổi cơ chế hoạt động của thuốc hoặc tăng nguy cơ mắc tác dụng phụ nghiêm trọng khi dùng thuốc. Rượu bia làm tăng nguy cơ buồn ngủ khi dùng chung với methylcobalamin. Bạn hãy thảo luận với bác sĩ hoặc dược sĩ về bất kỳ loại thực phẩm có khả năng gây tương tác thuốc trước khi sử dụng methylcobalamin.

Bạn không nên sử dụng thuốc lá và rượu bia kèm methylcobalamin.

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này, nó có thể làm thay đổi cơ chế hoạt động của methylcobalamin hoặc làm trầm trọng thêm tình trạng sức khỏe của bạn. Bạn hãy báo cho bác sĩ và dược sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Bệnh thần kinh thị giác;
  • Chảy máu khi đi tiểu;
  • Nhiễm trùng;
  • Đa hồng cầu (bệnh về xương);
  • Thiếu máu;
  • Vấn đề về gan;
  • Sỏi thận;
  • Tiền sử loét.
Tác dụng phụ của Methylcobalamin

Các tác dụng thông thường khi uống thuốc methylcobalamin bao gồm: đau đầu, ngứa, sứng, lo lắng, bồn chồn, cử động không mong muốn hoặc không kiểm soát.

Tác dụng phụ nghiêm trọng bao gồm hạ kali máu, suy tim sung huyết, cục máu đông ở cánh tay và chân, phản ứng dị ứng đe dọa tính mạng, tràn dịch màn phổi.

Không phải ai cũng gặp các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Quá liều khi dùng Methylcobalamin

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Triệu chứng quá liều bao gồm buồn nôn, nôn ói, đau đầu, chóng mặt, ngất xỉu, loạn nhịp tim, tổn thương thận và một số triệu chứng khác.

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, bạn hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.