Methylcobalamin 500

Nhóm thuốc
Khoáng chất và Vitamin
Thành phần
Methylcobalamin 500 mcg
Dạng bào chế
Viên nang mềm
Dạng đóng gói
Hộp 1 túi nhôm chứa 1 vỉ, 3 vỉ, 10 vỉ x 10 viên
Sản xuất
Công ty cổ phần dược phẩm Ampharco U.S.A - VIỆT NAM
Đăng ký
Công ty cổ phần dược phẩm Ampharco U.S.A - VIỆT NAM
Số đăng ký
VD-33389-19
Chỉ định khi dùng Methylcobalamin 500
Các bệnh lý thần kinh ngoại biên: bệnh thần kinh ngoại biên do đái tháo đường, do nghiện rượu, do thuốc.Đau dây thần kinh do nghề nghiệp, tập luyện.Ngăn quá trình oxy hóa, đặc biệt là ngăn xơ vữa động mạch và độc tính do các gốc tự do và các hoá chất.Thiếu máu hồng cầu to do thiếu vitamin B12.Dược lực:Methylcobalamin là một dạng Coenzym của vitamin B12 có trong máu và dịch não tủy,  hoạt chất này được vận chuyển vào mô thần kinh cao hơn các dạng khác của vitamin B12.Methylcobalamin tăng cường chuyển hóa acid nucleic, protein và lipid thông qua các phản ứng chuyển nhóm methyl. Methylcobalamin có tác dụng phục hồi những mô thần kinh bị tổn thương và ngăn chặn sự dẫn truyền các xung thần kinh bất thường.Methylcobalamin thúc đẩy quá trình trưởng thành và phân chia của nguyên hồng cầu, tổng hợp heme, do đó có tác dụng điều trị các bệnh cảnh thiếu máu.  Về mặt lâm sàng, Methylcobalamin có tác dụng điều trị các bệnh nhân thiếu máu hồng cầu to, bệnh lý thần kinh ngoại biên như viêm dây thần kinh do tiểu đường và viêm đa dây thần kinh.Methylcobalamin là chế phẩm vitamin B12 đầu tiên được chứng minh có hiệu quả lâm sàng bằng những nghiên cứu mù đôi. 
Cách dùng Methylcobalamin 500
*Các bệnh lý thần kinh ngoại biên:- Dạng uống:  uống 1 viên (1500mcg) x 1 lần/ngày.- Dạng tiêm: Liều thông thường đối với người lớn là 1 ống (1500mcg methylcobalamin) mỗi ngày, tiêm bắp 3 lần một tuần.Liều dùng nên được điều chỉnh theo tuổi bệnh nhân và mức độ trầm trọng của bệnh.* Thiếu máu hồng cầu to:Liều thông thường đối với người lớn là 1 ống (1500mcg methylcobalamin) mỗi ngày, tiêm bắp 3 lần/ tuần. Sau khoảng 2 tháng điều trị giảm xuống thành liều duy trì ở mức 1-3 tháng tiêm nhắc lại 1 ống.
Tương tác thuốc của Methylcobalamin 500
Dung nạp tốt, không có sự tương tác có ý nghĩa được ghi nhận
Tác dụng phụ của Methylcobalamin 500
Hiếm khi xảy ra phát ban, tiêu chảy.
Đề phòng khi dùng Methylcobalamin 500
Không nên dùng thuốc trong nhiều tháng nếu không thấy có đáp ứng sau một thời gia điều trị.
Thuốc không được khuyến cáo dùng cho trẻ sơ sinh, trẻ sinh thiếu tháng và trẻ nhũ nhi.
Thuốc dễ bị ánh sang phân hủy. Sau khi mở ống, thuốc cần phải dùng ngay và thận trọng không để ánh sáng chiếu trực tiếp vào ống thuốc.
Khi tiêm bắp, nên tuân theo những chỉ dẫn sau để tránh những tác dụng không mong muốn trên mô và dây thần kinh:
Tránh tiêm nhiều lần vào cùng một chỗ và điều này phải đặc biệt thận trọng khi dùng cho trẻ em.
Không nên tiêm trực tiếp vào đường đi của dây thần kinh.
Nếu bệnh nhân kêu đau nhiều hoặc thấy máu trào ngược vào ống tiêm sau khi cắm kim tiêm thì cần rút kim ra ngay và tiêm vào một chỗ khác.
Methylcobalamin được đóng trong các ống tiêm có “một điểm cắt”. Điểm cắt ống tiêm nên được lau sạch bằng bông tẩm cồn trước khi bẻ ống tiêm.
SỬ DỤNG CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ
Vì chưa xác định được độ an toàn của thuốc đối với người mang thai, do đó chỉ nên dùng ECOMIN trong thời gian mang thai khi những lợi ích dự kiến mang lại vượt hơn hẳn những rủi ro có thể xảy ra.
Hiện chưa rõ ECOMIN có bài tiết qua sữa hay không, trong thời gian điều trị, nên tạm ngưng cho con bú.

Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Methylcobalamin

Nhóm thuốc
Khoáng chất và Vitamin
Tác dụng của Methylcobalamin

Thuốc methylcobalamin là một dạng của vitamin B12, dễ dàng được cơ thể hấp thu nhất. Thuốc này còn được dùng chủ yếu nâng cao sức khỏe của gan, não và hệ thần kinh trung ương.

Methylcobalamin đóng vai trò quan trọng trong trung hòa sức khỏe thị giác.

Bạn hãy sử dụng thuốc methylcobalamin theo hướng dẫn của bác sĩ hoặc theo chỉ dẫn ghi trên nhãn. Bạn không được sử dụng với lượng quá nhiều hoặc quá ít hoặc dùng kéo dài hơn so với thời gian khuyến cáo.

Bạn có thể uống methylcobalamin kèm hoặc không kèm thức ăn. Bạn nên uống methylcobalamin với một cốc nước đầy.

Đối với dạng thuốc đặt dưới lưỡi, bạn đặt viên thuốc dưới lưỡi khi dùng. Đối với thuốc dạng viên, bạn nuốt nguyên viên và không nên nhai hoặc nghiền viên thuốc dạng phóng thích kéo dài.

Bạn nên bảo quản thuốc methylcobalamin ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Bạn không nên bảo quản thuốc trong phòng tắm. Bạn không nên bảo quản thuốc trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Bạn hãy đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Bạn hãy giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Bạn không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Bạn hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Cách dùng Methylcobalamin

Liều dùng thông thường cho người lớn giảm căng thẳng và hỗ trợ não bộ:

Bạn dùng liều không quá 25mg mỗi ngày.

Liều dùng thông thường cho người lớn bệnh thần kinh cấp tính:

Bạn có thể dùng liều 40mg mỗi ngày dưới sự kiểm soát của bác sĩ

Liều dùng thông thường cho người lớn bảo vệ cơ thể khỏi các vấn đề lão hóa:

Liều thích hợp là 1mg mỗi ngày. Liều này thường kết hợp với một liều tương tự axit folic và pyridoxine

Liều dùng thông thường cho người lớn bị thiếu hụt vitamin B12:

Bạn dùng 100mg uống mỗi ngày.

Liều dùng thuốc vẫn chưa được thiết lập đối với trẻ em dưới 12 tuổi. Nó có thể gây ảnh hưởng đến trẻ em. Do đó, bạn cần hiểu rõ về an toàn của thuốc trước khi sử dụng. Bạn có thể tìm hỏi bác sĩ và dược sĩ để được tư vấn nhiều hơn.

Thuốc methylcobalamin có những dạng và hàm lượng sau:

  • Dung dịch tiêm, gel thoa mũi, viên nén uống, thuốc xịt mũi, bột, viên ngậm dưới lưỡi, viên nén phóng thích chậm;
  • Methylcobalamin 100 mcg/ml; 100mcg/ml; methylcobalamin 500mcg/0,1 ml; 100mcg; 250 mcg; methylcobalamin 500mcg; 1000mcg; 50mcg; 25 mcg/0.1 ml; 2 mcg/ml; 1000 mcg với natri salcaprozate; 2500mcg; 5000mcg.
Thận trọng khi dùng Methylcobalamin

Trước khi dùng thuốc methylcobalamin, bạn nên:

  • Báo cho bác sĩ và dược sĩ nếu bạn bị dị ứng với thuốc hoặc bất kì loại tá dược trong chế phẩm mà bạn sử dụng. Những thành phần này được trình bày chi tiết trong tờ thông tin thuốc.
  • Báo cho bác sĩ nếu bạn bị dị ứng với bất kì thuốc nào, bao gồm thực phẩm, thuốc nhuộm, chất bảo quản và động vật.
  • Tránh sử dụng cho trẻ em dưới 6 tuổi nếu không có chỉ dẫn của bác sĩ;
  • Thận trọng khi dùng methylcobalamin cho người lớn tuổi;
  • Thận trọng khi dùng thuốc methylcobalamin cho những đối tượng mắc bất kì vấn đề về y khoa nào như bệnh thần kinh thị giác, bệnh đa hồng cầu, nhiễm trùng thường xuyên.

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.

Theo Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA), thuốc này thuộc nhóm thuốc C đối với thai  kỳ. Bạn có thể tham khảo bảng phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai dưới đây:

  • A = Không có nguy cơ;
  • B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu;
  • C = Có thể có nguy cơ;
  • D = Có bằng chứng về nguy cơ;
  • X = Chống chỉ định;
  • N = Vẫn chưa biết.
Tương tác thuốc của Methylcobalamin

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Bạn không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Một số thuốc mà methylcobalamin có thể tương tác khi dùng chung:

  • Kháng sinh (như penicillin, cephalexin, ciprofloxacin), cholestyramine, colchicine, colestipol, metformin, nitrous oxide;
  • Kháng viêm không steroid (NSAIDs) (như ibuprofen), axit para-aminosalicylic, kali chloride hoặc sulfasalazine;
  • Fluorouracil hoặc nitrates (như nitroglycerin);
  • Barbiturates (như phenobarbital), carbamazepine, hydantoins (như phenytoin), primidone, pyrimethamine hoặc axit valproic.

Thức ăn hoặc rượu có thể tương tác với methylcobalamin, làm thay đổi cơ chế hoạt động của thuốc hoặc tăng nguy cơ mắc tác dụng phụ nghiêm trọng khi dùng thuốc. Rượu bia làm tăng nguy cơ buồn ngủ khi dùng chung với methylcobalamin. Bạn hãy thảo luận với bác sĩ hoặc dược sĩ về bất kỳ loại thực phẩm có khả năng gây tương tác thuốc trước khi sử dụng methylcobalamin.

Bạn không nên sử dụng thuốc lá và rượu bia kèm methylcobalamin.

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này, nó có thể làm thay đổi cơ chế hoạt động của methylcobalamin hoặc làm trầm trọng thêm tình trạng sức khỏe của bạn. Bạn hãy báo cho bác sĩ và dược sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Bệnh thần kinh thị giác;
  • Chảy máu khi đi tiểu;
  • Nhiễm trùng;
  • Đa hồng cầu (bệnh về xương);
  • Thiếu máu;
  • Vấn đề về gan;
  • Sỏi thận;
  • Tiền sử loét.
Tác dụng phụ của Methylcobalamin

Các tác dụng thông thường khi uống thuốc methylcobalamin bao gồm: đau đầu, ngứa, sứng, lo lắng, bồn chồn, cử động không mong muốn hoặc không kiểm soát.

Tác dụng phụ nghiêm trọng bao gồm hạ kali máu, suy tim sung huyết, cục máu đông ở cánh tay và chân, phản ứng dị ứng đe dọa tính mạng, tràn dịch màn phổi.

Không phải ai cũng gặp các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Quá liều khi dùng Methylcobalamin

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Triệu chứng quá liều bao gồm buồn nôn, nôn ói, đau đầu, chóng mặt, ngất xỉu, loạn nhịp tim, tổn thương thận và một số triệu chứng khác.

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, bạn hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.

 

Các thuốc khác có thành phần methylcobalamin