Bicanma

Nhóm thuốc
Khoáng chất và Vitamin
Thành phần
Magnesium gluconat 0,426g; calcium glycerophosphat 0,456g
Dạng bào chế
Hộp 20 ống x 10ml dung dịch uống
Dạng đóng gói
Hộp 20 ống x 10ml dung dịch uống
Sản xuất
Công ty Dược & trang thiết bị Y tế Bình Định (BIDIPHAR) - VIỆT NAM
Số đăng ký
VD-14246-11
Chỉ định khi dùng Bicanma
-  Điều trị suy nhược chức năng.</div>- Thích hợp cho bệnh nhân trong thời kỳ dưỡng bệnh (sau nhiễm trùng, sau phẫu thuật, bệnh nội tiết hoặc chuyển hóa, suy dinh dưỡng, nghiện rượu), học sinh và sinh viên trong trong thời gian thi cử, người bị stress, người hoạt động trí não quá sức, người lao động chân tay, người chơi thể thao, người cao tuổi, phụ nữ mãn kinh, trẻ đang tăng trưởng.</div>
Cách dùng Bicanma
-  Sử dụng đường uống.</div>-  Người lớn: 2 - 3 ống mỗi ngày.</div>-  Trẻ em từ 6 - 15 tuổi: 1 ống mỗi ngày.</div>-  Pha loãng thuốc trong một ít nước và uống trước bữa ăn.</div>
Chống chỉ định với Bicanma
- Mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
- Tăng calci huyết, calci niệu, có cặn calci trong mô. Đang theo chế độ ăn kiêng đường.
- Trẻ em dưới 6 tuổi.
Đề phòng khi dùng Bicanma
Vì thuốc có chứa sorbitol, thận trọng trong các trường hợp tắc ống mật hoặc suy gan nặng.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:
Thận trọng không nên dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai và cho con bú.

Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Magnesium

Nhóm thuốc
Khoáng chất và Vitamin
Thành phần
Magnesium sulfate
Dược lực của Magnesium
Về phương diện sinh lý, magnesium là một cation có nhiều trong nội bào. Magnesium làm giảm tính kích thích của neurone và sự dẫn truyền neurone-cơ. Magnesium tham gia vào nhiều phản ứng men.
Dược động học của Magnesium
- Hấp thu: không hấp thu qua đường tiêu hoá.
- Chuyển hoá: thuốc không chuyển hoá trong cơ thể.
- Thải trừ: thuốc thải trừ chủ yếu qua nước tiểu.
Tác dụng của Magnesium
Khi uống Magnesium sulfate có tác dụng gây nhuận tràng do 2 nguyên nhân: do không hấp thu khi uống nên hút nước vào trong lòng ruột để cân bằng thẩm thấu, kích thích giải phóng cholescystokinin - pancreozymin nên gây tích tụ các chất điện giải và chất lỏng vào trong ruột non, làm tăng thể tích và tăng kích thích sự vận động của ruột.
Khi tiêm có tác dụng chống co giật trong nhiễm độc máu ở phụ nữ có thai, điều trị đẻ non, giảm magnesium máu.
Chỉ định khi dùng Magnesium
Ðiều trị các triệu chứng gây ra do tình trạng giảm Mg máu, bổ sung Mg trong phục hồi cân bằng nước điện giải, điều trị sản giật.
Cách dùng Magnesium
Tiêm truyền tĩnh mạch sau khi pha loãng.
Chống chỉ định với Magnesium
Suy thận nặng với độ thanh thải của creatinine dưới 30 ml/phút.
Tương tác thuốc của Magnesium
Quinidin, các thuốc nhóm cura.
Tránh dùng magnesium kết hợp với các chế phẩm có chứa phosphate và muối calcium là các chất ức chế quá trình hấp thu magnesium tại ruột non.
Trong trường hợp phải điều trị kết hợp với tetracycline đường uống, thì phải uống hai loại thuốc cách khoảng nhau ít nhất 3 giờ.
Tác dụng phụ của Magnesium
Ðau tại chỗ tiêm, giãn mạch máu với cảm giác nóng. Tăng Mg máu.
Quá liều khi dùng Magnesium
Quá liều gây ỉa chảy.
Bảo quản Magnesium
Ở nhiệt độ > 25oC, tránh ánh sáng.