Cefriven 50

Nhóm thuốc
Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm
Thành phần
Mỗi gói 0,5g chứa: Cefditoren (dưới dạng Cefditoren Pivoxil) 50mg
Dạng bào chế
Cốm pha hỗn dịch uống
Dạng đóng gói
Hộp 21 gói x 0,5g
Sản xuất
Công ty cổ phần dược phẩm TW1( Pharbaco) - VIỆT NAM
Đăng ký
Công ty cổ phần dược phẩm TW1( Pharbaco) - VIỆT NAM
Số đăng ký
VD-33587-19
Chỉ định khi dùng Cefriven 50
Điều trị các nhiễm khuẩn sau gây bởi các chủng vi khuẩn nhạy cảm ở Trẻ em:– Viêm tai giữa– Viêm xoang
Cách dùng Cefriven 50
Trẻ emĐối với trẻ em, liều uống thông thường của cefditoren pivoxil là 3 mg (hoạt lực)/kg, 3 lần mỗi ngày, sau bữa ăn. Có thể tăng liều lên đến 6 mg (hoạt lực)/kg nếu cần thiết, nhưng không quá 600 mg (hoạt lực) mỗi ngày.Cách dùng:Hòa lượng thuốc trong gói tương ứng với 1 liều với một lượng nhỏ nước. Sử dụng hỗn dịch thuốc ngay sau khi pha.
Chống chỉ định với Cefriven 50
Chống chỉ định cho những bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Chống chỉ định cho những bệnh nhân mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc, hoặc với các kháng sinh khác thuộc nhóm cephem, trong trường hợp việc sử dụng thuốc là cần thiết thì có thể sử dụng một cách thận trọng.
Đề phòng khi dùng Cefriven 50
Phản ứng quả mẫn với các kháng sinh
Bản thân hoặc gia đình có tiền sử dị ứng như hen phế quản, phát ban. hoặc mày đay;
Rốt loạn chức năng thận nặng (xem mục “DƯỢC ĐỘNG HỌC”).
Khả năng hấp thu thức ăn kém hoặc đang được nuôi dưỡng ngoài đường tiêu hoá, người cao tuổi hoặc sức khoẻ yếu [cần theo dõi chặt chẽ vì có thể xuất hiện các triệu chứng thiều vitamin K).
Đặc biệt thận trọng
Có thể có sốc. Cần theo dõi giám sát chặt chẽ.
Sử dụng các thuốc kháng sinh có nhóm pivoxil (bao gồm cả thuốc này, cefcapen pivoxil hydrochlorid hydrat. celteram pivoxil và lebipenem pivoxil) làm giảm nồng độ camitin trong huyết tương do quá trình chuyển hoá/bài tiết acid pivalic (chất chuyển hoá của các kháng sinh có nhóm pivoxil).
Việc sử dụng các kháng sinh có nhóm pivoxil có thể gây hạ đường huyết kèm theo giảm carnitin huyết ở tre em (đặc biệt, ở trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ). Vì vậy, khi dùng kháng sinh có nhóm pivoxil. bệnh nhân phải được giảm sát chặt chẽ, đặc biệt chú ý sự giảm carnitin.
Khi sử dụng thuốc này cho trẻ dưởi 3 tuối với liều 6 mg (hoạt lực)/kg 3 lần mỗi ngày, ỉa chảy phân lỏng có thể xảy ra vởt tần xuất cao. Nếu xuất hiện các triệu chứng này. nên tiến hành các biện pháp điều trị triệu chứng thích hợp.
Chỉ sứ dụng thuốc này cho phụ nữ có thai hoặc dự định có thai khi lợi ích của việc dùng thuốc vuợt quá nguy cơ có thể xảy ra khi điều trị.
[Độ an toàn của thuốc đối với phụ nữ có thai chưa được công bổ. Ngoài ra giảm camitin huyết ở phụ nữ dùng kháng sinh chứa nhóm pivoxil trong ba tháng cuối của thai ký đã được báo cáo, cũng như ở trẻ sơ sinh của những bà mẹ này].

Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Cefditoren

Nhóm thuốc
Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm
Thành phần
Cefditoren
Tác dụng của Cefditoren

Cefditoren được sử dụng để điều trị nhiều bệnh nhiễm khuẩn khác nhau. Cefditoren là một kháng sinh nhóm cephalosporin. Thuốc nàyhoạt động bằng cách ngănchặn sự phát triển của vi khuẩn.

Kháng sinh này chỉ được dùng để điều trị các bệnh nhiễm khuẩn. Thuốc sẽ không có hiệu quả đối với các bệnh nhiễm trùng do virus (ví dụ như bệnh cảm, cúm thông thường). Việc sử dụng không cần thiết hoặc lạm dụng bất kỳ loại kháng sinh nào có thể làm giảm hiệu quả của thuốc.

Dùng thuốc này bằng đường uống vào các bữa ăn, thường hai lần mỗi ngày hoặc theo chỉ dẫn của bác sĩ.

Liều lượng thuốc được dựa trên tình trạng sức khỏe và đáp ứng với điều trị của bạn.

Cáckháng sinh hoạt động hiệu quả nhất khi lượng thuốc trong cơ thể được duy trì ở mức ổn định. Vì vậy, hãy dùng thuốc này vào các khoảng thời gian bằng nhau trong một ngày.

Tiếp tục dùng thuốc này cho đến hết liều lượng được chỉ định, cho dù các triệu chứng bệnh biến mất chỉ sau vài ngày điều trị. Việc ngưng sử dụng thuốc quá sớm có thể làm vi khuẩn tiếp tục phát triển, thể dẫn đến tái phát nhiễm trùng.

Thông báo với bác sĩ nếu tình trạng bệnh của bạn vẫn tiếp diễn hoặc trở nặng hơn.

Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm. Không bảo quản trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Chỉ định khi dùng Cefditoren
Điều trị các nhiễm trùng từ nhẹ đến trung bình ở người lớn và thanh thiếu niên (từ 12 tuổi trở lên) do các chủng nhạy cảm của các vi khuẩn sau gây ra:
Đợt cấp của viêm phế quản mạn do Haemophilus influenzae (kể cả chủng β-lactamase), Haemophilus parainfluenzae (bao gồm chủng β-lactamase), Streptococcus pneumoniae (chỉ những chủng nhạy cảm với penicillin) hoặc Moraxella catarrhalis (bao gồm chủng β-lactamase). 
Viêm phổi mắc phải ở cộng đồng do Haemophilus influenzae (kể cả chủng-lactamase β), Haemophilus parainfluenzae (kể cả chủng β-lactamase), Streptococcus pneumoniae (chỉ chủng penicillin nhạy cảm) hoặc Moraxella catarrhalis (kể cả chủng β-lactamase). Viêm họng/ viêm amiđan do Streptococcus pyogenes.
Nhiễm trùng da và cấu trúc dưới da không biến chứng do Staphylococcus aureus (kể cả chủng β-lactamase) hoặc Streptococcus pyogenes. 
Để làm giảm sự phát triển của vi khuẩn kháng thuốc và duy trì hiệu quả của Cefditoren và các loại thuốc kháng khuẩn khác, chỉ sử dụng Cefditoren để điều trị hoặc ngăn ngừa nhiễm trùng đã được xác định hoặc có khả năng rất cao do vi khuẩn nhạy cảm gây ra.
Cách dùng Cefditoren
Viêm phổi mắc phải ở cộng đồng: 400mg x 2 lần/ ngày trong 14 ngày. 
Đợt cấp của viêm phế quản mạn tính: 400mg x 2 lần/ ngàytrong 10 ngày. Viêm họng / viêm amiđan: 200mg x 2 lần/ ngàytrong 10 ngày. 
Nhiễm trùng da và cấu trúc da không biến chứng: 200mg x 2 lần/ ngàytrong 10 ngày. Bệnh nhân suy thận: Không cần điều chỉnh liều cho bệnh nhân suy thận nhẹ (CLcr: 50-80ml/ phút/ 1,73 m²). 
Bệnh nhân suy thận vừa (CLcr: 30-49ml/ phút/ 1,73 m²): Liều tối đa 200mg x 2 lần/ ngày.
Bệnh nhân suy thận nặng (CLcr: >30ml/ min/ 1,73 m²): Liều tối đa 200mg x 1 lần/ ngày.
Thận trọng khi dùng Cefditoren
Trước khi dùng Cefditoren, cho bác sĩ và dược sĩ biết nếu bạn bị dị ứng với Cefditoren hoặc bất kỳ loại thuốc nào khác và các thuốc bạn đang dùng. Nói với bác sĩ nếu bạn có hoặc đã từng có thiếu hụt carnitine, bệnh thận hoặc bệnh gan. Cefditoren có thể gây tiêu chảy nghiêm trọng trong hoặc sau khi điều trị.
Phụ nữ có thai: Chưa có nghiên cứu đầy đủ và có kiểm soát ở phụ nữ mang thai. Chỉ sử dụng Cefditoren trong quá trình mang thai khi thật cần thiết.
Bà mẹ cho con bú: Cefditoren được phát hiện trong sữa chuột. Vì có nhiều thuốc được bài tiết vào sữa mẹ, nên thận trọng khi dùng Cefditoren cho người đang cho con bú.
Trẻ em: Không khuyến cáo dùng Cefditoren cho bệnh nhân > 12 tuổi.
Người cao tuổi: Lựa chọn liều dựa trên đánh giá chức năng thận.
Chống chỉ định với Cefditoren
Bệnh nhân bị dị ứng với các kháng sinh nhóm cephalosporin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Bệnh nhân bị thiếu hụt carnitine.
Bệnh nhân quá mẫn cảm với protein sữa (không dung nạp lactose) không nên dùng Cefditoren.
Tương tác thuốc của Cefditoren
Thuốc kháng a-xít: Dùng đồng thời một liều duy nhất thuốc kháng a-xít có chứa cả magiê (800mg) và nhôm (900mg) hydroxit làm giảm hấp thu liều duy nhất 400mg Cefditoren uống sau bữa ăn.
Chất đối kháng thụ thể H2: Dùng đồng thời một liều duy nhất famotidine truyền tĩnh mạch (20mg) làm giảm hấp thu liều duy nhất 400mg Cefditoren uống sau bữa ăn.
Probenecid: Giống các kháng sinh β-lactam khác, dùng đồng thời probenecid với Cefditoren dẫn đến sự gia tăng tiếp xúc trong huyết tương của Cefditoren.
Cephalosporin gây phản ứng dương tính giả cho xét nghiệm glucose trong nước tiểu.
Tác dụng phụ của Cefditoren
Đau dạ dày, nôn, đau bụng, ợ nóng, đau đầu, sưng, đỏ, rát hay ngứa âm đạo, dịch tiết âm đạo có màu trắng đục, nổi mề đay, phát ban, ngứa, khó thở hoặc khó nuốt, nghẹt cổ họng, cảm sốt, co giật. Cefditoren có thể gây ra các tác dụng phụ khác. Gọi cho bác sĩ nếu bạn có bất kỳ vấn đề bất thường nào khi dùng thuốc.
Quá liều khi dùng Cefditoren
Các triệu chứng của quá liều có thể bao gồm: đau dạ dày, nôn, đau bụng, tiêu chảy, co giật. Nếu nạn nhân hôn mê hoặc không thở được, cần gọi cấp cứu ngay lập tức.

Các thuốc khác có thành phần cefditoren