Dùng Cetylpyridin-Lysozym theo chỉ định của Bác sĩ
Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Cetylpyridinium
Nhóm thuốc
Thuốc sát khuẩn
Tác dụng của Cetylpyridinium
Cetylpyridinium clorid là một chất khử trùng dẫn xuất pyridin bậc bốn. Thuốc này thường được dùng dưới dạng thuốc viên chữa đau họng hoặc dung dịch để điều trị nhiễm trùng nhẹ ở miệng và cổ họng. Thuốc này cũng có thể được dùng để điều trị nhiễm trùng da và mắt.
Chỉ định khi dùng Cetylpyridinium
Điều trị nhiễm trùng nhẹ ở miệng và cổ họng, nhiễm trùng da và mắt.
Cách dùng Cetylpyridinium
*Cho người lớn Đường uống Đau họng Người lớn: mỗi viên thuốc chứa 1,4 mg cetylpyridinium clorid: 1 viên sau mỗi 3 giờ. Để viên thuốc tan từ từ trong miệng. - Đường uống Người lớn: mỗi viên thuốc chứa 1,4 mg cetylpyridinium clorid: 1 viên sau mỗi 3 giờ. Để viên thuốc tan từ từ trong miệng. Súc miệng Miệng/cổ họng Người lớn: Nước súc miệng chứa dung dịch cetylpyridinium clorid 0,025%. Súc miệng hoặc rửa với ít nhất 15 mL dung dịch. Lặp lại 2-3 lần mỗi ngày. Không cần phải pha loãng dung dịch. - Thuốc bôi trên da Người lớn: dạng gel chứa cetylpyridinium clorid 0,025%. Bôi vào các vùng da bị tổn thương 2-3 lần mỗi ngày.Đường uống Đau họng *Trẻ em Trẻ em trên 6 tuổi: mỗi viên thuốc chứa 1,4 mg cetylpyridinium clorid: 1 viên sau mỗi 3 giờ. Để viên thuốc tan từ từ trong miệng. Nhiễm trùng miệng và cổ họng - Đường uống Trẻ em trên 6 tuổi: mỗi viên thuốc chứa 1,4 mg cetylpyridinium clorid: 1 viên sau mỗi 3 giờ. Để viên thuốc tan từ từ trong miệng. Nhiễm trùng miệng và cổ họng Trẻ em trên 6 tuổi: Nước súc miệng chứa dung dịch cetylpyridinium clorid 0,025%. Súc miệng hoặc rửa với ít nhất 15 mL dung dịch. Lặp lại 2-3 lần mỗi ngày. Không cần phải pha loãng dung dịch
Tác dụng phụ của Cetylpyridinium
Đối với thuốc uống dạng viên: nổi mề đay, cảm giác nóng rát trong miệng. Đối với dạng gel bôi: kích ứng da, phản ứng mẫn cảm.
Dùng Cetylpyridinium theo chỉ định của Bác sĩ
Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Lysozym
Nhóm thuốc
Thuốc giảm đau, hạ sốt, Nhóm chống viêm không Steroid, Thuốc điều trị Gút và các bệnh xương khớp
Thành phần
Lysozym hydroclorid 90mg
Tác dụng của Lysozym
Lysozyme chlorid là men mucopolysaccharidase, có đặc tính kháng khuẩn trên các mầm bệnh gram dương. Ngoài ra, lysozyme còn có tác dụng củng cố hệ thống miễn dịch ở thể dịch và ở các tế bào tại chỗ, đồng thời tham gia vào phản ứng kháng viêm do có tác động kháng histamin. Kháng viêm bằng cách: Làm bất hoạt các yếu tố gây viêm trong tổ chức (protein và peptide) bằng cách tạo thành các phức hợp. Kháng virus: Là chất mang điện dương và tác dụng phụ trợ bằng cách hoặc tạo nên phức hợp với các virus mang điện âm hoặc bảo vệ tế bào chống lại sự xâm nhập của virus.
Chỉ định khi dùng Lysozym
Trường hợp khó bài xuất đàm, viêm xoang mạn tính, chảy máu trong hoặc sau các cuộc tiểu phẫu.
Cách dùng Lysozym
Người lớn: 1 viên x 3 lần/ngày.
Thận trọng khi dùng Lysozym
Bản thân & gia đình có tiền sử dị ứng như viêm da dị ứng, hen phế quản, dị ứng với thuốc hoặc thức ăn. Phụ nữ có thai & cho con bú.
Chống chỉ định với Lysozym
Quá mẫn với với thành phần thuốc hoặc dị ứng với lòng trắng trứng.