Ciplactin

Nhóm thuốc
Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mẫn
Thành phần
Cyproheptadine
Dạng bào chế
Siro
Dạng đóng gói
Hộp 1 lọ 100ml
Hàm lượng
2mg/5ml
Sản xuất
Cipla., Ltd - ẤN ĐỘ
Đăng ký
Cipla., Ltd - ẤN ĐỘ
Số đăng ký
VN-4884-07
Chỉ định khi dùng Ciplactin
Mề đay cấp hay mãn, bệnh huyết thanh, viêm mũi dị ứng, viêm mũi vận mạch, dị ứng da, ngứa, chàm, viêm da dị ứng, viêm da-thần kinh, phù thần kinh-mạch. Nhức đầu do mạch máu. Biếng ăn, bệnh nhân suy kiệt.
Cách dùng Ciplactin
Người lớn: 10mL x 3 lần/ngày. Mề đay mãn tính: 5 mL x 3 lần/ngày. Ðau nửa đầu cấp: 10mL, sau nửa giờ uống lặp lại, duy trì: 10mL x 3 lần/ngày. Biếng ăn: 10mL x 3 lần/ngày. Trẻ 7-14 tuổi: 10mL x 3 lần/ngày. Trẻ 3-6 tuổi: 5mL x 3 lần/ngày.
Chống chỉ định với Ciplactin
Chóng mặt, buồn nôn, khô miệng.
Mệt mỏi, kích động, rối loạn phối hợp, run, dễ kích động, mất ngủ, nôn, ban dị ứng, rét run, nhức đầu.
Tương tác thuốc của Ciplactin
Tăng hiệu lực thuốc giảm đau, thuốc ức chế thần kinh trung ương & rượu.
Tác dụng phụ của Ciplactin
Ngủ. Ít gặp khô miệng, lú lẫn, mất điều hòa, ảo thị, hoa mắt, buồn nôn, nổi sẩn, hưng phấn, nhức đầu.
Đề phòng khi dùng Ciplactin
Trẻ em & người già. An thần. Khi lái xe hay vận hành máy.

Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Cyproheptadine

Nhóm thuốc
Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mẫn
Thành phần
Cyproheptadine
Dược lực của Cyproheptadine
Cyproheptadine là thuốc kháng histamin thế hệ II thuộc nhóm piperidin.
Dược động học của Cyproheptadine
- Hấp thu: Cyproheptadine là amin hoà tan trong lipid, hấp thu nhanh qua đường tiêu hoá.
- Phân bố: thuốc phân bố khắp các tổ chức của cơ thể.
- Chuyển hoá: chuyển hoá nhanh ở gan thành các chất không có hoạt tính.
- Thải trừ: chủ yếu qua thận.
Tác dụng của Cyproheptadine

Cyproheptadine là thuốc kháng histamin được sử dụng để làm giảm các triệu chứng dị ứng như chảy nước mắt, chảy nước mũi, ngứa mắt / mũi, hắt hơi, phát ban và ngứa. Thuốc hoạt động bằng cách ngăn chặn chất hóa học tự nhiên (histamine) mà cơ thể tạo ra khi bị dị ứng. Thuốc này cũng ngăn việc sản sinh chất tự nhiên trong cơ thể của bạn (serotonin).

Không nên sử dụng thuốc này cho trẻ sơ sinh hoặc sinh non.

Dùng thuốc chung với thức ăn hoặc không theo chỉ dẫn của bác sĩ, thường dùng 2-3 lần một ngày. Nếu bạn đang sử dụng thuốc dạng lỏng, hãy đo liều dùng cẩn thận với thiết bị đo / thìa đặc biệt. Không sử dụng một muỗng ăn vì bạn có thể không đo được liều lượng chính xác. Lượng dùng được dựa trên tuổi tác, tình trạng sức khỏe và sự đáp ứng điều trị. Ở trẻ em, liều dùng cũng có thể dựa vào trọng lượng và kích thước cơ thể. Không tăng liều hoặc dùng thuốc này thường xuyên hơn so với chỉ định. Báo cho bác sĩ nếu tình trạng của bạn không cải thiện hoặc nếu nó trở nên nghiêm trọng.

Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm. Không bảo quản trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Chỉ định khi dùng Cyproheptadine
Dị ứng cấp & mạn: viêm da, chàm, vết đốt côn trùng, cảm, viêm mũi theo mùa, viêm kết mạc dị ứng, mề đay, phù Quincke, dị ứng thuốc, phản ứng huyết thanh, ngứa hậu môn sinh dục, ngứa do thủy đậu. Phòng & trị chứng đau nửa đầu & đau đầu do co mạch.
Cách dùng Cyproheptadine

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh dị ứng:

Liều khởi đầu: 4 mg, uống ba lần một ngày.

Liều duy trì: 12-16 mg / ngày, đôi khi tăng lên mức 32 mg / ngày nhưng không vượt quá 0,5 mg / kg / ngày.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh viêm mũi dị ứng:

Liều khởi đầu: 4 mg, uống ba lần một ngày.

Liều duy trì: 12-16 mg / ngày, đôi khi tăng lên mức 32 mg / ngày nhưng không vượt quá 0,5 mg / kg / ngày.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh ngứa:

Liều khởi đầu: 4 mg, uống ba lần một ngày.

Liều duy trì: 12-16 mg / ngày, đôi khi tăng lên mức 32 mg / ngày nhưng không vượt quá 0,5 mg / kg / ngày.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh mày đay:

Liều khởi đầu: 4 mg, uống ba lần một ngày.

Liều duy trì: 12-16 mg / ngày, đôi khi tăng lên mức 32 mg / ngày nhưng không vượt quá 0,5 mg / kg / ngày.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh tâm lí chán ăn:

Liều khởi đầu: uống 2 mg bốn lần một ngày.

Liều duy trì: có thể tăng dần trong 3 tuần đến mức 8 mg, uống bốn lần một ngày.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc Hội chứng Cushing:

Liều khởi đầu: uống 2 mg bốn lần một ngày.

Liều duy trì: có thể tăng dần trong 3 tuần đến mức 8 mg, uống bốn lần một ngày.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnhnhức đầu từng cơn: Uống 4 mg bốn lần một ngày.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnhđau nửa đầu: uống 4-8 mg, ba lần một ngày.

Liều dùng thông thường cho trẻ em mắc bệnh dị ứng:

Uống 0,25 mg / kg / ngày hoặc 8 mg / m2 dựa theo diện tích da chia làm 2-3 liều, hoặc dùng theo độ tuổi như sau:

2-6 tuổi: uống 2 mg 2-3 lần một ngày, không dùng quá 12 mg / ngày.

7-14 tuổi: uống 4 mg, 2-3 lần trong ngày, không dùng quá 16 mg / ngày.

Liều dùng thông thường cho trẻ em mắc bệnh viêm mũi dị ứng:

Uống 0,25 mg / kg / ngày hoặc 8 mg / m2 dựa theo diện tích bề mặt cơ thể chia làm 2-3 liều, hoặc dùng theo độ tuổi như sau:

2-6 tuổi: uống 2 mg 2-3 lần một ngày, không dùng quá 12 mg / ngày.

7-14 tuổi: uống 4 mg, 2-3 lần trong ngày, không dùng quá 16 mg / ngày.

Liều dùng thông thường cho trẻ em mắc bệnh ngứa:

Uống 0,25 mg / kg / ngày hoặc 8 mg / m2 dựa theo diện tích da chia làm 2-3 liều, hoặc dùng theo độ tuổi như sau:

2-6 tuổi: uống 2 mg 2-3 lần một ngày, không dùng quá 12 mg / ngày.

7-14 tuổi: uống 4 mg, 2-3 lần trong ngày, không dùng quá 16 mg / ngày.

Liều dùng thông thường cho trẻ em mắc bệnh mày đay:

Uống 0,25 mg / kg / ngày hoặc 8 mg / m2 dựa theo diện tích da chia làm 2-3 liều, hoặc dùng theo độ tuổi như sau:

2-6 tuổi: uống 2 mg 2-3 lần một ngày, không dùng quá 12 mg / ngày.

7-14 tuổi: uống 4 mg, 2-3 lần trong ngày, không dùng quá 16 mg / ngày.

Liều dùng thông thường cho trẻ em mắc bệnh biếng ăn:

Trên 13 tuổi: uống 2 mg, 4 lần một ngày. Có thể tăng dần liều dùng trong khoảng thời gian 3 tuần lên mức 8 mg dùng 4 lần một ngày.

Liều tối đa: 32 mg / ngày.

Liều dùng thông thường cho trẻ em mắc bệnh đau nửa đầu: uống 4 mg 2-3 lần một ngày.

Cyproheptadine có những dạng và hàm lượng sau:

Viên nén: 4 mg

Siro 2 mg/5 ml.

Thận trọng khi dùng Cyproheptadine

Luôn hỏi bác sĩ trước khi cho trẻ dùng thuốc cảm lạnh hay thuốc dị ứng. Việc lạm dụng thuốc cảm lạnh và dị ứng ở trẻ nhỏ có thể gây tử vong.

Bạn không nên sử dụng thuốc này nếu bạn bị dị ứng với Cyproheptadine, hoặc nếu bạn mắc bệnh tăng nhãn áp góc hẹp, loét dạ dày hoặc tắc nghẽn dạ dày, phì đại tuyến tiền liệt hoặc khó tiểu, nếu bạn đang có bệnh hen suyễn, hoặc nếu bạn là người già hoặc bị bệnh suy nhược.

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ. Thuốc này thuộc nhóm thuốc B đối với thai kỳ, theo Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA).

Ghi chú: Phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai:

  • A= Không có nguy cơ;
  • B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu;
  • C = Có thể có nguy cơ;
  • D = Có bằng chứng về nguy cơ;
  • X = Chống chỉ định;
  • N = Vẫn chưa biết.
Chống chỉ định với Cyproheptadine
Quá mẫn với thành phần thuốc. Glaucom góc đóng, loét dạ dày tá tràng, tắc môn vị tá tràng, phì đại tuyến tiền liệt, tắc cổ bàng quang, cơn suyễn cấp. Dùng chung với IMAO.
Tương tác thuốc của Cyproheptadine

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Mặc dù những loại thuốc nhất định không nên dùng cùng nhau, trong một số trường hợp hai loại thuốc khác nhau có thể sử dụng cùng nhau thậm chí khi tương tác có thể xảy ra. Trong những trường hợp này, bác sĩ có thể thay đổi liều thuốc, hoặc đưa ra những biện pháp phòng ngừa khác khi cần thiết. Nói cho bác sĩ của bạn biết nếu bạn đang sử dụng bất cứ loại thuốc nào được kê toa hay không được kê toa.

Những loại thuốc nhất định không được dùng trong bữa ăn hoặc cùng lúc với những loại thức ăn nhất định vì có thể xảy ra tương tác. Rượu và thuốc lá cũng có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến chuyên gia sức khỏe của bạn về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Bệnh glaucoma, có tiền sử;
  • Bệnh hen suyễn;
  • Tăng huyết áp;
  • Bệnh tim;
  • Cường giáp.
Tác dụng phụ của Cyproheptadine

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng cyproheptadine?

Đi cấp cứu nếu bạn có bất cứ dấu hiệu dị ứng: phát ban; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi, hoặc họng.

Ngưng dùng Cyproheptadine và gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn mắc tác dụng phụ nghiêm trọng như:

  • Lú lẫn, ảo giác, có suy nghĩ hoặc hành vi khác thường
  • Động kinh (co giật);
  • Ù tai;
  • Cảm giác muốn ngất xỉu;
  • Tim đập nhanh hoặc tim đập thình thịch;

Dễ bị bầm

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng cyproheptadine?

Đi cấp cứu nếu bạn có bất cứ dấu hiệu dị ứng: phát ban; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi, hoặc họng.

Ngưng dùng Cyproheptadine và gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn mắc tác dụng phụ nghiêm trọng như:

  • Lú lẫn, ảo giác, có suy nghĩ hoặc hành vi khác thường
  • Động kinh (co giật);
  • Ù tai;
  • Cảm giác muốn ngất xỉu;
  • Tim đập nhanh hoặc tim đập thình thịch;
  • Dễ bị bầm tím hoặc chảy máu;
  • Đi tiểu ít hơn bình thường hoặc vô niệu;
  • Tái da hoặc vàng da, nước tiểu màu sẫm, sốt, hoặc yếu bất thường.

Tác dụng phụ ít nghiêm trọng có thể bao gồm:

  • Buồn ngủ, chóng mặt, hoặc cảm giác choáng váng;
  • Cảm giác bồn chồn hay khó chịu (đặc biệt là ở trẻ em);
  • Khó ngủ (mất ngủ), cảm giác mệt mỏi;
  • Tê hoặc ngứa ran;
  • Tăng tiết mồ hôi hoặc đi tiểu;
  • Nhìn mờ;
  • Thay đổi khẩu vị;
  • Khô miệng hoặc mũi, đau bụng;
  • Buồn nôn, tiêu chảy, táo bón.

Không phải ai cũng biểu hiện các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.