Diane-35

Nhóm thuốc
Hocmon, Nội tiết tố
Thành phần
Ethinylestradiol; Cyproterone acetate
Dạng bào chế
Viên nén bao
Dạng đóng gói
Hộp 1vỉ x 21 viên
Sản xuất
Schering GmbH & Co. Produktions KG - ĐỨC
Đăng ký
Bayer South East Asia Pte., Ltd
Số đăng ký
VN-7982-09
Chỉ định khi dùng Diane-35
Các bệnh phụ thuộc androgen ở phụ nữ, như mụn trứng cá, đặc biệt các dạng rõ & các dạng có kèm tăng tiết bã nhờn hoặc kèm viêm hoặc có tạo thành các cục (trứng cá sần mủ, mụn trứng cá cục, nang), rụng tóc androgen di truyền & các dạng nhẹ của chứng rậm lông.
Do thuốc có tác dụng ức chế rụng trứng nên rất thường được bác sĩ chỉ định để tránh thai. 
Cách dùng Diane-35
Phải khám nội khoa, phụ khoa trước khi dùng.
Uống viên đầu của vỉ đầu tiên vào ngày đầu tiên của chu kỳ kinh. 1 viên/ngày x 21 ngày. Nghỉ 7 ngày, trong thời gian này sẽ có hành kinh. Sau đó dùng tiếp vỉ mới với cách uống ngày 1 viên như trên cho dù lúc ấy kinh còn hay đã hết.
Thuốc có tính chất của viên thuốc tránh thai kết hợp; do đó không cần dùng hormone hoặc biện pháp tránh thai khác.
Cần uống Diane 35 đều đặn đúng cách để đảm bảo tránh thai hiệu quả và có tác dụng điều trị nếu cần. Nên ngừng dùng tất cả các thuốc tránh thai hormon trước đó đã dùng. Khi sử dụng Diane 35 chế độ điều trị tương tự chế độ của đa số các thuốc ngừa thai bằng đường uống kết hợp khác. Vì vậy, cần xem xét đến các nguyên tắc tương tự khi sử dụng Diane 35.
Các thuốc tránh thai đường uống kết hợp, tỷ lệ thất bại khoảng 1% một năm nếu sử dụng đúng hướng dẫn. Việc uống Diane 35 sai chỉ dẫn có thể dẫn đến giảm độ tin cậy với tác dụng tránh thai, có thể xuất huyết giữa chu kỳ kinh nguyệt, giảm hiệu quả của phương pháp điều trị.
Cách sử dụng Diane 35
Uống thuốc theo chỉ dẫn trên vỉ thuốc vào 1 giờ nhất định mỗi ngày với một ít nước. Mỗi ngày uống 1 viên lần lượt trong 21 ngày liên tục. sau đó ngưng uống thuốc 7 ngày rồi bắt đầu tiếp tục uống vỉ tiếp the. Trong khoảng 2 – 3 ngày sau khi ngừng uống thuốc hiện tượng chảy máu kinh nguyệt sẽ xuất hiện, và có thể vẫn chưa kết thúc trước khi bắt đầu uống vỉ thuốc tiếp theo.
Xử trí khi quên uống thuốc.
Nếu quên uống trong vòng 12 giờ so với giờ dùng thuốc hàng ngày thì tác dụng ngừa thai của thuốc vẫn không thay đổi. Nhưng khi nhớ ra người dùng nên uống viên thuốc bị quên ngay và uống viên thuốc tiếp theo như mọi ngày.
Tác dụng ngừa thai sẽ bị giảm đi nếu quên uống thuốc quá 12 giờ so với giờ uống hàng ngày. Xử trí trường hợp quên uống dựa trên hai nguyên tắc sau:
– Không bao giờ được ngừng uống thuốc quá 7 ngày.
– Phải uống thuốc liên tục 7 ngày tiếp theo để đạt được sự ức chế phù hợp trục dưới đồi – tuyến yên – buồng trứng.
Hãy hỏi bác sĩ hay dược sĩ để nắm rõ thông tin.
Thông tin bổ sung:
Độ Tuổi sử dụng: Diane 35 chỉ định với trường hợp sau khi có kinh, không chỉ định Diane 35 sau mãn kinh.
– Bệnh nhân suy thận. không có nghiên cứu chuyên biệt về Diane 35 trên bệnh nhân suy thận. Dữ liệu hiện tại không khuyến cáo thay đổi điều trị ở người bị suy thận.
– Diane 35 không sử dụng cho nam giới.
Chống chỉ định với Diane-35
Huyết khối tắc mạch ở phổi, tim hoặc các bộ phận khác. Ðột qụy, đau tim. Ðau nửa đầu. Ðái tháo đường có tổn thương mạch máu. Viêm tụy có tăng lượng mỡ trong máu. Vàng da, mắc bệnh gan nặng. Ung thư liên quan hormon sinh dục (vú hoặc các cơ quan sinh dục khác). Khối u lành hoặc ác tính ở gan. Chảy máu âm đạo bất thường. Có thai & cho con bú. Quá mẫn với thành phần thuốc.
Tương tác thuốc của Diane-35
Thuốc chống động kinh, kháng lao, trị HIV, một số kháng sinh, barbiturates, thuốc uống điều trị tiểu đường.
Tác dụng phụ của Diane-35
Buồn nôn, đau bụng, tăng cân, đau đầu, trầm cảm, kích động, đau & căng tức vú. Không thường gặp: nôn, tiêu chảy, giữ nước, đau nửa đầu, giảm tình dục, teo tuyến vú, nổi ban, mày đay. Hiếm: kém dung nạp kính áp tròng, quá mẫn, giảm cân, tăng nhu cầu tình dục, thay đổi ở vú, âm đạo, ban đỏ.
Đề phòng khi dùng Diane-35
Với bệnh nhân đái tháo đường, béo phì, tăng HA, rối loạn van tim hoặc nhịp tim, viêm tĩnh mạch, hội chứng buồng trứng đa nang, lupus đỏ, urê máu cao, hồng cầu hình liềm, múa giật; tiền sử gia đình bị huyết khối tắc mạch, đau tim, đột qụy, dãn tĩnh mạch, đau nửa đầu, động kinh, tăng cholesterol máu, ung thư vú, túi mật nằm trong gan, bệnh Crohn, viêm loét ruột kết. Không dùng cho nam giới.