Mercilon®

Nhóm thuốc
Hocmon, Nội tiết tố
Thành phần
Ethinylestradiol; Desogestrel
Dạng bào chế
Thuốc Mercilon® có dạng viên nén chứa desogestrel 0,15 mg, ethinylestradiol 0,02 mg.
Dạng đóng gói
Hộp 1 vỉ 21 viên
Hàm lượng
Mỗi viên chứa: Ethin
Sản xuất
Organon (Ireland)., Ltd - AI LEN
Đăng ký
N.V Organon
Số đăng ký
VN-6747-08
Tác dụng của Mercilon®

Thuốc Mercilon® thường được dùng để tránh thai.

Chỉ định khi dùng Mercilon®
Ngừa thai
Cách dùng Mercilon®

Bạn uống 1 viên mỗi ngày trong 21 ngày liên tiếp. Mỗi vỉ tiếp theo bạn uống sau 7 ngày không dùng thuốc (thường bạn sẽ tránh kinh trong những ngày này và có thể chưa hết ra máu cho đến khi bắt đầu vỉ tiếp theo).

Liều dùng cho trẻ em vẫn chưa được nghiên cứu và chứng minh. Thuốc này có thể không an toàn cho trẻ. Bạn cần hiểu rõ về an toàn của thuốc trước khi dùng thuốc cho trẻ. Bạn hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm chi tiết.

Thận trọng khi dùng Mercilon®

Trước khi dùng thuốc Mercilon® bạn nên báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ nếu:

  • Bạn có bất kì tình trạng hoặc yếu tố nguy cơ nào dưới đây, bạn cần cân nhắc lợi ích của việc dùng thuốc tránh thai nội tiết phối hợp với những nguy cơ có thể đối với bạn và thảo luận với bác sĩ trước khi bạn quyết định dùng thuốc. Trong trường hợp trở nặng, kịch phát hoặc lần đầu bạn xảy ra bất kì tình trạng hoặc yếu tố nguy cơ nào, bạn nên đến gặp bác sĩ. Bác sĩ sẽ quyết định có nên tiếp tục dùng thuốc tránh thai nội tiết phối hợp hay không;
  • Bạn có thể bị tăng nguy cơ bệnh huyết khối và thuyên tắc huyết khối động hoặc tĩnh mạch, tắc tĩnh mạch do huyết khối (tuổi tăng, tiền sử gia đình bị huyết khối, thừa cân, bất động thời gian dài, phẫu thuật lớn, phẫu thuật ở chân, chấn thương lớn, hút thuốc lá, rối loạn lipoprotein máu, tăng huyết áp, đau nửa đầu, bệnh van tim, rung nhĩ, tiểu đường, lupus ban đỏ toàn thân, hội chứng tăng ure máu do tán huyết, bệnh Crohn hoặc viêm loét đại tràng, thiếu máu hồng cầu hình liềm, kháng protein C hoạt hóa, tắng homocystein máu, thiếu antithrobin III hoặc protein C hoặc protein S, kháng thể kháng phospholipid); viêm tụy (nếu bản thân bạn hoặc tiền sử gia đình bị tăng triglyceride máu);
  • Bạn đang mang thai hoặc cho con bú.

Bạn nên ngưng dùng thuốc nếu bạn bị rối loạn chức năng gan, tái phát vàng da ứ mật, tăng tần suất và mức độ nặng cơn đau nửa đầu. Thuốc này không nên dùng cho người không dung nạp galactose, kém hấp thu glucose – galactose, ăn kiêng lactose. Bạn nên tránh phơi nhiễm ánh nắng mặt trời hoặc tia cực tím khi dùng thuốc;

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ. Bạn không nên dùng thuốc này trong thời gian cho con bú.

Chống chỉ định với Mercilon®
Quá mẫn.
Tương tác thuốc của Mercilon®

Thuốc này có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Một số thuốc có thể tương tác với Mercilon® khi dùng chung bao gồm:

  • Thuốc tăng cảm ứng men gan như hydantoin, barbiturate, primidon, carbamazepine, rifampicin, rifabutin, oxcarbazepine, topiramate, felbamate, ritonavir, griseofulvin, sản phẩm có St. John’s wort;
  • Kháng sinh như ampicillin, tetracycline.

Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá. Bạn không nên uống rượu trong thời gian dùng thuốc.

Bạn cần thận trọng khi dùng thuốc này với các thực phẩm. Nước ép bười và nước ép bưởi chùm có thể tương tác với thuốc này.

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Đang có hoặc tiền sử có chứng huyết khối, huyết khối động mạch hoặc biểu hiện tiền triệu, bệnh gan nặng, u gan;
  • Đã biết có yếu tố có khuynh hướng gây huyết khối tĩnh mạch hoặc động mạch có hoặc không có liên quan đến di truyền;
  • Tiền sử đau nửa đầu với các triệu chứng thần kinh đáng kể;
  • Tiểu đường có tổn thương mạch máu;
  • Có một yếu tố trầm trọng hoặc nhiều yếu tố nguy cơ huyết khối tĩnh mạch hoặc động mạch;
  • Đại phẫu cần bất động thời gian dài;
  • Viêm tụy hoặc tiền sử có tăng triglyceride máu;
  • U ác tính chịu ảnh hưởng của hormone sinh dục;
  • Xuất huyết âm đạo không rõ nguyên nhân.
Tác dụng phụ của Mercilon®

Thuốc Mercilon® có thể gây một số tác dụng phụ bao gồm:

  • Trầm cảm;
  • Thay đổi tính tình;
  • Đau đầu;
  • Buồn nôn;
  • Đau bụng;
  • Đau vú;
  • Căng tức vú;
  • Tăng cân.

Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Đề phòng khi dùng Mercilon®
Ngưng thuốc khi có dấu hiệu thuyên tắc mạch do huyết khối hay chức năng gan trở nên bất thường.
Bảo quản Mercilon®

Bạn nên bảo quản thuốc Mercilon® ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Bạn không nên bảo quản thuốc trong phòng tắm. Bạn không nên bảo quản thuốc trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Bạn hãy đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Bạn hãy giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Bạn không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Bạn hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.


Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Desogestrel

Nhóm thuốc
Hocmon, Nội tiết tố
Thành phần
Desogestrel
Dược lực của Desogestrel


Desogestrel là một progestogen tổng hợp, tương tự như thuốc ngừa thai tự nhiên được sản xuất bởi cơ thể.



Desogestrel hoạt động như một biện pháp tránh thai chủ yếu bằng cách ngăn chặn việc phát hành một quả trứng từ buồng trứng (rụng trứng). Desogestrel cũng hoạt động bằng cách tăng độ dày của chất nhờn tự nhiên ở cổ tử cung, làm cho Desogestrel khó khăn hơn cho tinh trùng đi qua từ âm đạo vào tử cung. Bằng cách ngăn chặn tinh trùng xâm nhập vào tử cung, thụ tinh thành công của bất kỳ trứng được phát hành là ít có khả năng.



Desogestrel cũng hoạt động để thay đổi chất lượng của niêm mạc tử cung (nội mạc tử cung). Điều này ngăn cản sự làm tổ thành công của bất kỳ trứng đã thụ tinh vào bức tường của tử cung, do đó ngăn ngừa mang thai.

Chỉ định khi dùng Desogestrel
Tránh thai
Cách dùng Desogestrel
Uống thuốc với một chút nước nếu cần, tại cùng thời điểm mỗi ngày.
Chưa dùng biện pháp tránh thai chứa nội tiết tố nào (trong tháng trước đó): bắt đầu uống vào ngày đầu chu kỳ kinh tự nhiên (có thể bắt đầu vào ngày thứ 2-5 và sử dụng thêm biện pháp màng chắn trong 7 ngày đầu dùng thuốc).
Chuyển từ thuốc tránh thai phối hợp dạng uống (COC): tốt nhất nên bắt đầu dùng ngay sau ngày uống viên thuốc có hiệu quả cuối cùng (viên cuối cùng chứa hoạt chất) của thuốc tránh thai kết hợp dạng uống đang dùng, nhưng không muộn hơn ngày uống thuốc tiếp theo sau tuần nghỉ thuốc, hoặc ngay sau ngày uống viên giả dược cuối cùng trong vỉ thuốc tránh thai kết hợp đang dùng.
Đang dùng vòng tránh thai hoặc miếng dán tránh thai: tốt nhất nên bắt đầu dùng ngay sau ngày tháo vòng hoặc miếng dán, nhưng không muộn hơn ngày dự kiến đặt vòng hay dán miếng dán tiếp theo.
Thay đổi từ biện pháp tránh thai chỉ chứa progestogen (thuốc viên, thuốc tiêm, que cấy) hoặc vòng đặt tử cung phóng thích progestogen: có thể thay đổi ở bất kỳ ngày nào khi đổi từ viên thuốc tránh thai (nếu đổi từ que cấy hay vòng đặt tử cung, áp dụng kể từ ngày rút que hoặc tháo vòng; nếu là thuốc tiêm thì kể từ ngày cần tiêm liều tiếp theo) và nên dùng thêm biện pháp màng chắn trong 7 ngày đầu kể từ khi bắt đầu dùng.
Sau sảy thai ở 3 tháng đầu: có thể dùng ngay.
Sau sinh hoặc sảy thai ở 3 tháng giữa: bắt đầu uống vào ngày 21-28 sau sinh hoặc sảy thai; nên dùng thêm biện pháp màng chắn trong 7 ngày uống thuốc đầu tiên nếu bắt đầu uống thuốc muộn hơn.


Quên uống Desogestrel



Thuốc viên cần được thực hiện tại một thời điểm mỗi ngày. Nếu bạn quên uống một viên thuốc, bạn nên hãy uống ngay khi nhớ ra. (Nếu bạn quên uống nhiều hơn một viên thuốc; Hãy uống thuốc kế tiếp vào thời điểm bình thường của bạn. Điều này có thể có nghĩa là lấy hai viên thuốc với nhau – điều này là không có hại.



Nếu bạn uống một viên thuốc trong 12 giờ bạn vẫn được bảo vệ và không cần dùng thêm biện pháp tránh thai.



Nếu bạn uống một viên thuốc hơn 12 giờ , bạn sẽ không được bảo vệ chống lại mang thai và bạn nên hoặc là không có quan hệ tình dục, hoặc sử dụng một phương pháp tránh thai của phụ (ví dụ như bao cao su ) trong hai ngày tiếp theo, trong khi bạn tiếp tục quên thuốc của bạn như bình thường.



Nếu bạn có quan hệ tình dục không được bảo vệ trong hai ngày sau khi quên một viên thuốc, Hiệp hội Kế hoạch gia đình (FPA) khuyến cáo rằng bạn nên dùng biện pháp tránh thai khẩn cấp (các buổi sáng sau khi uống thuốc). 


Thận trọng khi dùng Desogestrel
Tăng nguy cơ bệnh huyết khối và thuyên tắc huyết khối động/tĩnh mạch, tắc tĩnh mạch do huyết khối (tuổi tăng, tiền sử gia đình bị huyết khối, thừa cân, bất động thời gian dài, phẫu thuật lớn, phẫu thuật ở chân, chấn thương lớn, hút thuốc lá, rối loạn lipoprotein máu, tăng HA, đau nửa đầu migraine, bệnh van tim, rung nhĩ, tiểu đường, lupus ban đỏ toàn thân, h/c tăng urê-máu do tán huyết, bệnh Crohn hoặc viêm loét đại tràng, thiếu máu hồng cầu hình liềm, kháng protein C hoạt hóa, tăng homocystein-máu, thiếu antithrombin-III/ protein C/ protein S, kháng thể kháng- phospholipid (kháng thể kháng-cardiolipin, yếu tố chống đông lupus)); viêm tụy (bản thân/tiền sử gia đình tăng triglycerid máu).
Ngừng dùng nếu rối loạn chức năng gan, tái phát vàng da ứ mật, tăng tần suất và mức độ nặng cơn đau nửa đầu.
Bệnh nhân không dung nạp galactose, thiếu Lapp lactose, kém hấp thu glucose-galactose, ăn kiêng lactose.
Tránh phơi nhiễm ánh nắng mặt trời hoặc tia UV.
Phụ nữ cho con bú: không khuyên dùng.
Chống chỉ định với Desogestrel
Quá mẫn với thành phần thuốc.
Đang có hoặc tiền sử có chứng huyết khối, huyết khối động mạch hoặc biểu hiện tiền triệu, bệnh gan nặng mà giá trị chức năng gan chưa trở lại bình thường, u gan.
Đã biết có yếu tố có khuynh hướng gây huyết khối tĩnh mạch/động mạch có hoặc không liên quan di truyền.
Tiền sử đau nửa đầu với các triệu chứng thần kinh đáng kể. Tiểu đường có tổn thương mạch máu.
Có một yếu tố nguy cơ trầm trọng hoặc nhiều yếu tố nguy cơ huyết khối tĩnh mạch/động mạch.
Đại phẫu cần bất động thời gian dài.
Viêm tụy hoặc tiền sử có liên quan tăng triglycerid máu.
Đã biết hoặc nghi ngờ có thai, có u ác tính chịu ảnh hưởng của steroid sinh dục.
Xuất huyết âm đạo không rõ nguyên nhân.
Tương tác thuốc của Desogestrel
Tương tác có thể xuất hiện với thuốc gây cảm ứng men gan, có thể dẫn đến tăng thanh thải hormone sinh dục (như hydantoin, barbiturate, primidone, carbamazepine, rifampicin, rifabutin, oxcarbazepine, topiramate, felbamate, ritonavir, griseofulvin, sản phẩm có St. John’s wort).
Tránh thai không hiệu quả cũng được báo cáo với kháng sinh như ampicillin và tetracycline.
Tác dụng tránh thai đường uống có thể ảnh hưởng chuyển hóa thuốc khác.
Tác dụng phụ của Desogestrel
Trầm cảm, thay đổi tính tình. Đau đầu. Buồn nôn, đau bụng. Đau vú, căng tức vú. Tăng cân.