Neopeptine Liquid 60ml

Nhóm thuốc
Thuốc đường tiêu hóa
Thành phần
Alpha amylase, Papain
Dạng bào chế
Dung dịch uống
Dạng đóng gói
Hộp 1 chai 60ml
Hàm lượng
60ml
Sản xuất
Raptakos Brett & Co., Ltd - ẤN ĐỘ
Đăng ký
Raptakos Brett & Co., Ltd - ẤN ĐỘ
Số đăng ký
VN-9712-05
Chỉ định khi dùng Neopeptine Liquid 60ml
- Trẻ chán ăn, khó tiêu, trướng bụng, sình bụng, đi tiêu sống, suy dinh dưỡngTác dụng:Papain có tác dụng “cắt” thức ăn đạm (Thịt, cá, sữa, trứng…) thành các polypeptid và các axit amin là các chất dinh dưỡng dễ hấp thu qua ruột;Alpha-amylase có tác dụng “cắt” các phân tử tinh bột (Bột dinh dưỡng, cháo, cơm, bánh mì …) thành các các chất dinh dưỡng để dễ dàng hấp thu qua ruột.
Cách dùng Neopeptine Liquid 60ml
Người lớn: 5ml (1 muỗng cà phê), 2 lần mỗi ngày.Trẻ em trên 1 tuổi: mỗi ngày 5ml (1 muỗng cà phê), chia làm 2 liều.Trẻ em dưới 1 tuổi: 0.5 ml (khoảng 12 giọt) mỗi ngày uống 1 lần hay chia làm 2 liều. Hoặc theo chỉ dẫn của thấy thuốc.Có thể hòa thuốc với một ít nước & uống sau mỗi bữa ăn. Lắc đều trước khi dùng.
Chống chỉ định với Neopeptine Liquid 60ml
Tiền sử mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc. Viêm tụy cấp. Bệnh về tụy mạn tính.
Tương tác thuốc của Neopeptine Liquid 60ml
Các thuốc kháng acid: Calci carbonat hay magiê hydroxid có thể làm mất tác dụng có ích của các loại men.
Tác dụng phụ của Neopeptine Liquid 60ml
Thuốc nước Neopeptine được dung nạp tốt. Chỉ ở liều cao quá hoặc khi dùng quá kéo dài mới có thể gây rối loạn tiêu hóa. Tuy nhiên alpha amylase chế từ B.Subtilis lại an toàn. Các tác dụng phụ thường được báo cáo nhất chủ yếu là ở hệ tiêu hóa. Các loại phản ứng di ứng cũng được quan sát thấy ít hơn. Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử sử dụng thuốc.
Đề phòng khi dùng Neopeptine Liquid 60ml
Không được dùng thuốc quá hạn ghi trên nhãn.
Phụ nữ mang thai: Chưa biết rõ thuốc có gây hại cho bào thai khi dùng cho phụ nữ mang thai hoặc có thể ảnh hưởng đến việc sinh nở hay không. Phụ nữ mang thai chỉ dùng khi thực sự cần thiết.
Phụ nữ đang cho con bú: Vì liều dùng của người lớn là cao đối với trẻ nhỏ và chưa biết rõ thuốc có qua sữa mẹ hay không, bà mẹ cho con bú nên thận trọng khi dùng thuốc này.

Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Alpha amylase

Nhóm thuốc
Thuốc giảm đau, hạ sốt, Nhóm chống viêm không Steroid, Thuốc điều trị Gút và các bệnh xương khớp
Thành phần
Alpha amylase
Dược lực của Alpha amylase
Alpha-amylase (α-Amylase hay α-amylaza) là một enzyme nội sinh có thể thủy phân tinh bột và các polysaccharide (hoạt tính amylotic) bằng cách tấn công vào mối nối alfa-1,4 glucosidic cho ra các dextrine, oligosaccharide và monosaccharide.
Tác dụng của Alpha amylase
Enzym có tác động kháng viêm.
Alpha-amylase được lấy từ nguồn vi khuẩn Bacillus subtilis. Amylase của vi khuẩn cho đến nay có ưu điểm là bền hơn trong môi trường acide của dạ dày so với diastase (amylase) lấy từ động vật và vi nấm.
Chỉ định khi dùng Alpha amylase
Ðiều trị các tình trạng viêm sung huyết ở họng, miệng... 
Lưu ý: Nếu có dấu hiệu nhiễm trùng, nên xem xét sử dụng liệu pháp kháng sinh.
Cách dùng Alpha amylase
Người lớn.
1 viên, 3 lần/ngày, uống thuốc trong bữa ăn.
Nuốt thuốc với một ly nước, không nhai.
(Trẻ em có dạng xirô)
Thận trọng khi dùng Alpha amylase
- Trường hợp xuất hiện các triệu chứng khác (như đau họng nặng, nhức đầu, buồn nôn, nôn) hay kèm theo sốt, nên đánh giá lại việc điều trị.
- Không dùng thuốc kéo dài mà không có ý kiến của bác sĩ.
LÚC CÓ THAI
Không có dữ liệu tin cậy về tác dụng gây quái thai khi thử nghiệm trên động vật.
Trên lâm sàng, cho đến nay không có báo cáo nào về tác dụng gây dị dạng hay độc tính trên phôi thai. Tuy nhiên các số liệu chưa đủ để loại trừ hẳn mọi nguy cơ.
Do đó, để thận trọng, không nên dùng thuốc này khi mang thai.
Chống chỉ định với Alpha amylase
Quá mẫn với alpha-amylase hay với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng phụ của Alpha amylase
Rất hiếm gặp phản ứng quá mẫn với alpha-amylase ly trích từ Bacillus Subtilis.
Quá liều khi dùng Alpha amylase
Bảo quản ở nhiệt độ không quá 25 độ C.

Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Papain

Nhóm thuốc
Thuốc đường tiêu hóa
Thành phần
enzyme papain
Dược lực của papain
Papain được tách từ nhựa đu đủ xanh, là một enzyme thực vật. Trong nhựa đu đủ có chứa một hỗn hợp protease, bao gồm: Papain, chymopapain A (có gốc axit amin cuối là axit glutamic), chymopapain B (có gốc axit amin cuối là tyrosine), proteinase III, proteinase IV. Trong đó, hàm lượng papain chiếm cao nhất (95%) và hoạt tính phân giải protein của papain cao hơn chymopapain nhiều lần.
Papain thuộc nhóm Cystein-protease vì trung tâm hoạt động của nó có chứa nhóm -SH của Cystein, nhóm này nằm gần vòng imidazol của Histidine và nhóm -COOH của axit Aspactic. Sự tổ hợp của các nhóm chức có mặt trong trung tâm hoạt động tạo điều kiện cho hoạt động xúc tác của phân tử enzyme.
Papain đóng vai trò vừa là một endoprotease vừa là một exoprotease nên chúng thủy phân protein thành các polypeptid và các axit amin. Tính đặc hiệu cơ chất của papain rộng, nó có thể thủy phân hầu hết các liên kết peptid, trừ liên kết với proline và với axit glutamic có nhóm -COOH tự do.
Cystein và EDTA là những chất hoạt hóa papain. Khi có mặt của Cystein nhóm -SH của trung tâm hoạt động được phục hồi. Sự hoạt hóa càng được tăng cường khi có sự hiện diện của các chất có khả năng liên kết với ion kim loại có mặt trong nhựa đu đủ như EDTA. Để thu được hoạt tính cao nhất người ta thường dùng hỗn hợp Cystein và EDTA.
Tác dụng của papain
Enzyme papain rất tốt cho hệ tiêu hóa, giúp tiêu hóa các thức ăn giàu protein một cách dễ dàng hơn. Papain có thể giúp phân giải và loại bỏ những lớp da chết trên bề mặt cơ thể. Vì vậy, nó cũng được dùng trong lĩnh vực chế biến các loại mỹ phẩm.
Chỉ định khi dùng papain
Các rối loạn dạ dày ruột, kèm thiếu hụt men tiêu hóa như các chứng đầy bụng, chậm tiêu.