Ecodax G 10g

Nhóm thuốc
Thuốc điều trị bệnh da liễu
Thành phần
Econazole, Gentamicin, Beclomethasone
Dạng bào chế
Kem
Dạng đóng gói
Hộp 1 tuýp 10g
Hàm lượng
10g
Sản xuất
Lekar Pharm., Ltd - ẤN ĐỘ
Đăng ký
Unique Pharma Laboratories - ẤN ĐỘ
Số đăng ký
VN-6426-02
Chỉ định khi dùng Ecodax G 10g
- Viêm da dị ứng: eczema, ngứa, viêm da do quấn tã lót, hăm.
- Nấm da do Candida, Trichophyton, hắc lào hay lác đồng tiền, bệnh viêm nang do Trichophyton, lang ben, nước ăn chân.
- Nhiễm khuẩn da tiên phát hoặc thứ phát sau viêm da hoặc nấm da.
Cách dùng Ecodax G 10g
Bôi vào vùng da bệnh 2 - 3 lần/ngày. Có thể dùng trong 2 - 4 tuần.
Chống chỉ định với Ecodax G 10g
- Tiền sử dị ứng với các thành phần trong thuốc.
- Nhiễm khuẩn da do lao, giang mai, virus.
- Nhiễm nấm ngoài tai kèm thủng màng nhĩ.
- Loét trên da (bệnh Bezet), thương tổn lạnh giá (frost-bite).
Tác dụng phụ của Ecodax G 10g
Kích ứng tại chỗ, nổi mẩn, ngứa.
Đề phòng khi dùng Ecodax G 10g
- Phụ nữ có thai.
- Tránh tiếp xúc với mắt.
- Dùng lâu trên diện rộng có thể gây teo da, giãn mao mạch.

Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Econazole

Nhóm thuốc
Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm
Thành phần
Econazole nitrate
Dược lực của Econazole
Econazol là dẫn xuất imidazol tổng hợp gắn clor, cấu tạo tương tự clotrimazol, ketoconazol, miconazol. Econazol có phổ kháng nấm rộng.
Dược động học của Econazole
Khi bôi lên da, bình thường econazol được hấp thu toàn thân rất ít . Mặc dù vần còn trên da, thuốc thấm vào lớp sừng rất nhiều, vượt xa nồng độ tối thiểu ức chế đối với các nấm da. Nồng độ ức chế của thuốc cũng đạt được ở lớp biểu bì và trung bì.
Khi dùng thuốc theo đường âm đạo, econazole kém hấp thu vào máu.
Dưới 1% liều dùng được thải qua nước tiểu và phân.
Tác dụng của Econazole
Econazole có phổ kháng nấm rộng, hiệu quả đối với nấm men, nấm sợi tơ và nấm mốc. Các nghiên cứu đã xác nhận hiệu quả lâm sàng trên vi khuẩn gram dương. Econazole tác dụng bằng cách làm hư hỏng màng tế bào vi nấm.
Econazole có các đặc điểm riêng biệt trong điều trị nhiễm nấm âm hộ-âm đạo. Sau khi đặt thuốc, khác với loại viên nén âm đạo, viên trứng đặt âm đạo Econazole hóa lỏng ngay trong vòng vài phút mà không phụ thuộc vào độ ẩm của niêm mạc âm đạo. Hoạt chất trong Econazole lan tỏa khắp niêm mạc âm đạo, đến được cả những nếp gấp nhỏ nhất. Trong lòng âm đạo, cùng với dịch tiết âm đạo thuốc tạo nên một chất gel đặc biệt gắn chặt vào niêm mạc âm đạo.
Econazole tạo một dự trữ hoạt chất trong lòng âm đạo trong ít nhất 3 ngày. Hoạt chất của thuốc sẽ không bị đẩy ra ngoài theo dịch tiết âm đạo.
Econazole điều chỉnh các thay đổi pH bất thường trong dịch tiết âm đạo và giúp duy trì độ pH tự nhiên của âm đạo, vì chất đệm tối ưu hoạt động ở pH 4,5.
Econazol cũng có tác dụng một phần trên vi khuẩn gram dương, Econazol ức chế tổng hợp ergosterol hoặc các sterol khác, làm biến đổi tính thấm của màng tế bào nấm nhạy cảm với thuốc.
Chỉ định khi dùng Econazole
Econazole không được chỉ định dùng điều trị nhiễm nấm toàn thân mà chỉ dùng tại chỗ ( da, âm đạo ).
Điều trị các bệnh nấm ngoài da ( chân, bẹn, thân, đùi, râu ), lang ben, vảy phấn.
Các bệnh viêm âm đạo do Candida albicans và các nấm khác.
Viêm âm hộ, âm đạo, viêm bao quy đầu do nấm.
Cách dùng Econazole
Một viên trứng Econazole đặt sâu vào âm đạo vào buổi sáng và một viên vào buổi tối (cách nhau 12 giờ).
Ðể thuốc (chưa mở vỉ) vào ngăn dưới tủ lạnh hoặc với nước đá cục trong khoảng 1 giờ trước khi đặt thuốc, để thuốc cứng lại giúp đặt thuốc dễ dàng hơn.
Không cần dùng dụng cụ đặt thuốc nào cả.
Econazole không mùi, không nhuộm màu quần áo, không gây nhầy nhớt.
Thận trọng khi dùng Econazole
Dùng cùng lúc bao cao su hay màng âm đạo tránh thai với các thuốc chống nhiễm trùng âm đạo có thể giảm hiệu quả của các biện pháp tránh thai. Vì vậy không nên dùng cùng lúc Econazole hoặc các thuốc đặt âm đạo khác khi muốn tránh thai bằng bao cao su hay màng âm đạo tránh thai.
Những biện pháp điều trị tại chỗ có thể làm mất hiệu quả thuốc diệt tinh trùng. Không nên dùng Econazole cùng lúc với các trị liệu toàn thân hoặc tại chỗ cho cơ quan sinh dục.
LÚC CÓ THAI VÀ LÚC NUÔI CON BÚ
Lúc có thai:
Không nên dùng Econazole cho phụ nữ mang thai ở 3 tháng đầu thai kỳ trừ khi xét có lợi cho bệnh nhân. Econazole có thể cân nhắc dùng trong 3 tháng giữa và 3 tháng cuối của thai kỳ.
Lúc nuôi con bú:
Thận trọng khi dùng ở bệnh nhân cho con bú.
Chống chỉ định với Econazole
Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Tương tác thuốc của Econazole
Econazol chỉ được dùng ngoài, hấp thu toàn thân rất ít, chưa có tài liệu nào nêu về tương tác thuốc khi dùng econazol.
Tuy nhiên nên tránh sử dụng xà phòng có pH acid ( pH acid làm tăng nhanh phát triển nấm candida ).
Tác dụng phụ của Econazole
Kích ứng, ngứa và nóng rát rất hiếm khi được báo cáo.
Quá liều khi dùng Econazole
Hiện nay chưa có báo cáo nào về quá liều Econazole. Trong trường hợp uống nhầm thuốc, buồn nôn, nôn, tiêu chảy có thể xảy ra. Nếu cần thì điều trị triệu chứng.
Bảo quản Econazole
Giữ thuốc nơi khô mát 30 độ C.

Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Gentamicin

Nhóm thuốc
Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm
Thành phần
Gentamicin sulfate
Dược lực của Gentamicin
Gentamicin là hỗn hợp kháng sinh có cấu trúc gần nhau, được chiết xuất từ môi trường nuôi cấy Micromonospora purpura, Micromonospora echonospora.
Gentamicin là kháng sinh nhóm aminoglycosid có hoạt phổ kháng khuẩn rộng.
Dược động học của Gentamicin
- Hấp thu: Gentamicin ít hấp thu qua đường tiêu hoá nhưng hấp thu tốt qua đường tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch. Sau khi tiêm bắp 30-60 phút thuốc đạt nồng độ tối đa trong máu.
- Phân bố: thuốc ít liên kết với protein huyết tương, duy trì tác dụng 8-12 giờ. Khuếch tán chủ yếu vào dịch ngoại bào, vào được nhau thai và sữa mẹ với lượng nhỏ nhưng ít vào dịch não tuỷ kể cả khi màng não bị viêm.
- Chuyển hoá: Gentamicin ít chuyển hoá trong cơ thể.
- Thải trừ: thuốc thải trừ chủ yếu qua nước tiểu, khoảng 70% thuốc thải trừ trong vòng 24 giờ đầu. Thời gian bán thải 2-4 giờ và kéo dài hơn ở người bệnh nhân suy thận, người cao tuổi hoặc trẻ sơ sinh.
Tác dụng của Gentamicin
Gentamicin có tác dụng chủ yếu trên các vi khuẩn ưa khí gram âm và một số ít vi khuẩn gram dương như liên cầu, tụ cầu, phế cầu(kể cả tụ cầu kháng methicillin và tụ cầu sinh penicillinase). Gentamicin còn có tác dụng với một số Actinomyces và Mycoplasma.
Vi khuẩn kháng gentamicin: Mycobacterium, vi khuẩn kị khí và nấm.
Cơ chế tác dụng của gentamicin: Thuốc sau khi thấm được qua lớp vỏ tế bào vi khuẩn nhờ hệ thống vận chuyển phụ thuộc oxy, gentamicin và các aminosid gắn vào tiểu đơn vị 30S nên trìnhtự sắp xếp các acid amin không đúng tạo ra các protein của tế bào vi khuẩn không có hoạt tính làm vi khuẩn bị tiêu diệt.
Chỉ định khi dùng Gentamicin
Nhiễm khuẩn giác mạc, củng mạc, chắp lẹo, viêm bờ mi, túi lệ, loét giác mạc, loét giác mạc có mủ, tổn thương mắt do dị vật, trước & sau các phẫu thuật có can thiệp nội nhãn.
Điều trị nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn gram âm mắc phải ở bệnh viện, như nhiễm khuẩn đường mật, nhiễm khuẩn huyết, viêm màng não, viêm phổi, nhiễm khuẩn xương khớp, nhiễm khuẩn trong ổ bụng, nhiễm khuẩn tiết niệu và dự phòng phẫu thuật.
Gentamicin thường phối hợp với penicillin, quinolon, clindamycin và metronidazol để nâng cao hiệu lực kháng khuẩn.
Cách dùng Gentamicin
Tra vào mắt bệnh 1,5cm thuốc, 2-3lần/ngày.
Thận trọng khi dùng Gentamicin
Không đeo kính tiếp xúc trong quá trình điều trị. Phụ nữ có thai & cho con bú. Khi lái xe & vận hành máy.
Chống chỉ định với Gentamicin
Quá mẫn với thành phần thuốc hoặc nhóm aminoglycosid.
Người có tổn thương thận hoặc thính giác.
Tương tác thuốc của Gentamicin
Dùng đồng thời với các thuốc gây độc với thận như: các aminosid khác, vancomycin, cephalosporin, thuốc lợi tiểu furosemid hoặc các acid ethacrynic sẽ tăng độc tính với thận.
Với các thuốc ức chế dẫn truyền thần kinh cơ gây tăng nguy cơ giãn cơ.
Gentamicin tương kị với penicillin, cephalosporin, furosemid, heparin và có phản ứng với các chất có pH kiềm hoặc vớicác thuốc không bền ở pH acid. Vì vậy không được trộn lẫn các thuốc này với gentamicin trong cùng 1 dung dịch tiêm truyền.
Tác dụng phụ của Gentamicin
Thoáng qua: xót nhẹ ở mắt, ngứa, kích thích. Ngưng thuốc khi có biểu hiện dị ứng.
Với thính giác: gây rối loạn tiền đình, ốc tai do đó làm rối loạn chức năng thính giác như ù tại, chóng mặt, giảm thính lực, điếc không hồi phục.
Với thận: tổn thương, hoại tử ống thận hoặc viêm thận kẽ có hồi phục.
Dị ứng: mày đay, ban da, viêm da tróc vẩy, viêm miệng, shock phản vệ.
Các tác dụng không mong muốn khác: ức chế dẫn truyền thần kinh-cơ giống các chất cura, trường hợp nặng gây suy hô hấp, liệt hô hấp, liệt cơ.
Quá liều khi dùng Gentamicin
Vì không có thuốc giải độc đặc hiệu, điệu trị quá liều hoặc các phản ứng độc của gentamicin là chữa triệu chứng và hỗ trợ.
Bảo quản Gentamicin
Bảo quản thuốc ở nhiệt độ 2 - 30 độ C. Tránh để đông lạnh. Không dùng nếu dung dịch tiêm biến màu hoặc có tủa.

Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Beclomethasone

Nhóm thuốc
Thuốc tác dụng trên đường hô hấp
Thành phần
Beclomethasone dipropionate
Dược lực của Beclomethasone
Beclomethasone dùng hít có tác động kháng viêm glucocorticọde mạnh ở phổi nhưng không gây tác động glucocorticọde toàn thân ở liều điều trị.
Tác dụng của Beclomethasone
Beclomathesone là một glucocorticoid tổng họp. Các steroid gluco corticoid có tác dụng chống viêm mạnh. Khi dùng dưới dạng xịt, thuốc đi thẳng vào phổi, một phần rất nhỏ đi vào các cơ quan khác của cơ thể. Vì vậy, beclomathesone có ít tác dụng phụ hơn các glucocorticoid đường uống.
Khi uống, Beclomathesone có tác dụng chống viêm mạnh hơn hydrocortison 6-7 lần, khi dùng tại chỗ thì tác dụng chống viêm còn mạnh hơn rất nhiều.
Chỉ định khi dùng Beclomethasone
Hen phế quản, bao gồm các trường hợp: bệnh nhân mắc bệnh suyễn ngày càng trầm trọng mà tác dụng của các thuốc giãn phế quản trở nên giảm tác dụng ; bệnh nhân vẫn không kiểm soát được đầy đủ các cơn suyễn sau khi dùng sodium cromoglycate hỗ trợ cho các thuốc giãn phế quản; bệnh nhân suyễn trầm trọng bị phụ thuộc vào corticọde đường toàn thân hay adrénocorticotrophic hormone (ACTH) hay những chất tổng hợp tương đương.
Dùng để kiểm soát bệnh suyễn ở trẻ em vì thuốc có thể kiểm soát bệnh hen mà không làm chậm sức phát triển của trẻ.
Cách dùng Beclomethasone
Người lớn: 200mcg, hai lần mỗi ngày. Liều tổng cộng hàng ngày có thể chia làm 3 hay 4 lần. Trong những trường hợp trầm trọng hơn, có thể bắt đầu với liều 600-800mcg/ngày và sau đó giảm liều khi bệnh nhân bắt đầu có đáp ứng.
Trẻ em: mỗi ngày 50-100mcg, chia làm 2, 3 hay 4 lần, tuỳ theo đáp ứng.
Thận trọng khi dùng Beclomethasone
CHÚ Ý ÐỀ PHÒNG
Bệnh nhân nên được chỉ dẫn dùng thuốc hít đúng cách để đảm bảo thuốc đến đích điều trị trong phổi. Họ cũng nên được cho biết rằng thuốc hít Beclomethasone phải được dùng thường xuyên để đạt được ích lợi tối đa. Bệnh nhân cũng nên được chỉ dẫn về đặc tính trị liệu dự phòng của Beclomethasone và dùng thuốc hàng ngày, ngay cả khi không có triệu chứng.
Liều dùng hàng ngày tối đa của Beclomethasone không nên vượt quá 1mg. Sự giảm mức độ cortisone trong huyết tương đã được báo cáo xuất hiện ở bệnh nhân dùng gấp đôi liều này.
Ðối với bệnh nhân không kiểm soát được hoàn toàn cơn suyễn bằng liệu pháp dùng thuốc giãn phế quản: việc sử dụng thuốc trên bệnh nhân chưa từng dùng thuốc stérọde hay chỉ dùng thỉnh thoảng thì không phức tạp. Sự cải thiện rõ ràng chức năng hô hấp đạt được trong vòng một tuần. Một số ít bệnh nhân không đáp ứng trong khoảng thời gian này thường do có quá nhiều chất nhày trong phế quản nên thuốc không thể đi đến nơi tác dụng. Trong những trường hợp này, nên cho uống corticọde đường toàn thân ngắn hạn với liều tương đối cao để kiểm soát sự tiết chất nhày và những thay đổi kháng viêm khác ở phổi. Khi dần dần giảm liều stérọde uống và tiếp tục dùng Beclomethasone, thường duy trì được sự cải thiện đã có. Sự tăng bệnh suyễn trầm trọng hơn do nhiễm trùng thường được kiểm soát bởi liệu pháp kháng sinh thích hợp, bằng cách tăng liều Beclomethasone và, nếu cần, bằng cách dùng một stérọde đường toàn thân.
Ðối với bệnh nhân đã được điều trị bằng corticọde đường uống: bệnh nhân nên ở trong trạng thái ổn định vừa phải trước khi dùng Beclomethasone bổ sung thêm vào lượng stérọde toàn thân dùng duy trì hàng ngày. Khoảng một tuần sau đó, bắt đầu giảm liều hàng ngày một lượng 1 mg prednisolone hay một lượng tương tự corticọde khác, trong vòng những khoảng thời gian dài hơn hoặc bằng một tuần. Bệnh nhân đã được điều trị với corticọde toàn thân lâu ngày hay với liều cao có thể bị ức chế corticọde thượng thận. Ðối với bệnh nhân này, cần thường xuyên kiểm tra chức năng thượng thận và giảm liều stérọde toàn thân một cách cẩn thận. Những bệnh nhân được đổi thuốc đã có suy giảm chức năng thượng thận nên luôn mang theo người một phiếu lưu ý rằng họ cần được cung cấp stérọde toàn thân trong những thời điểm bị stress như khi giải phẫu, nhiễm trùng đường hô hấp hay có những cơn suyễn ngày càng trầm trọng hơn. Cần xem xét cung cấp cho những bệnh nhân trên những lượng stérọde uống để dùng trong những trường hợp cấp cứu. Trong thời gian này, nên tăng liều Beclomethasone và sau đó giảm đến mức độ duy trì sau khi ngưng liều stérọde toàn thân.
Sự thay thế liệu pháp dùng stérọde toàn thân bằng Beclomethasone đôi khi làm lộ ra những chứng dị ứng như viêm mũi dị ứng hay eczema đã được điều trị trước đó bằng thuốc dùng toàn thân. Những dị ứng này nên được điều trị triệu chứng với thuốc kháng histamine và/hoặc chế phẩm dùng tại chỗ.
LÚC CÓ THAI
Không nên dùng thuốc nếu không thật sự cần thiết cho phụ nữ có thai trong 3 tháng đầu thai kỳ.
Chống chỉ định với Beclomethasone
Mẫn cảm với thuốc.
Cần theo dõi đặc biệt bệnh nhân lao phổi tiến triển hay tiềm ẩn.
Tác dụng phụ của Beclomethasone
Chưa có tác dụng ngoại ý nào trầm trọng xảy ra do dùng Beclomethasone ở liều khuyến cáo được báo cáo. Bệnh nấm Candida ở miệng và ở họng (chứng tưa) xảy ra ở một vài bệnh nhân, tỷ lệ này tăng lên với liều lượng lớn hơn 400mcg Beclomethasone/ngày. Bệnh nhân có nồng độ Candida pricipitins cao trong máu, cho thấy một sự nhiễm nấm trước đó, hầu như đều có thể bị biến chứng này. Những bệnh nhân này có thể súc miệng với nước sau khi hít thuốc. Triệu chứng bệnh Candida có thể điều trị bằng thuốc kháng nấm tại chỗ trong khi vẫn tiếp tục dùng Beclomethasone.
Quá liều khi dùng Beclomethasone
Ðộc tính cấp của Beclomethasone rất thấp. Tác dụng nguy hại duy nhất khi hít một lượng lớn trong khoảng thời gian ngắn là làm ngăn chặn chức năng hạ đồi-tuyến yên-thượng thận. Không cần phải cấp cứu đặc biệt. Nên tiếp tục dùng Beclomethasone với liều khuyến cáo để kiềm chế cơn suyễn; chức năng hạ đồi-tuyến yên-thượng thận sẽ trở lại bình thường trong 2 ngày.
Nồng độ cortisone trong huyết thanh giảm đã được báo cáo xuất hiện ở bệnh nhân dùng gấp hai liều Beclomethasone được khuyến cáo. Không dùng liều quá cao Beclomethasone trong nhiều tuần hay nhiều tháng, có thể gây teo thượng thận kèm theo ức chế chức năng hạ đồi-tuyến yên-thượng thận. Bệnh nhân nên được điều trị như trong trường hợp phụ thuộc stérọde và chuyển qua liều duy trì bằng corticọde đường toàn thân thích hợp như prednisolone. Khi tình trạng bệnh nhân đã được ổn định, có thể chuyển sang dùng Beclomethasone.
Bảo quản Beclomethasone
Ở nhiệt độ dưới 30 độ C. Tránh sức nóng và ánh sáng trực tiếp. ống đựng thuốc phải nguyên, không vỡ hay bị đốt cháy.