Erybact 365

Nhóm thuốc
Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm
Thành phần
Erythromycin stearate, Sulfamethoxazole
Dạng bào chế
Viên nén dài
Dạng đóng gói
Hộp 10 vỉ x 10 viên nén dài
Sản xuất
Công ty cổ phần hóa - Dược phẩm Mekophar - VIỆT NAM
Số đăng ký
VD-1031-06
Chỉ định khi dùng Erybact 365
Điều trị phổ rộng các trường hợp nhiễm trùng vi khuẩn Gram (-), Gram (+), đặc biệt đối với nhiễm lậu cầu, nhiễm trùng đường tiểu cấp không biến chứng và bệnh nhân bị viêm phổi do Pneumocystis carinii.
- Nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm với sulfamethoxazole và trimethoprim- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu.- Viêm tuyến tiền liệt nhiễm khuẩn.- Nhiễm khuẩn đường hô hấp.- Đợt cấp viêm phế quản mạn.- Viêm xoang má cấp ở người lớn.- Nhiễm khuẩn đường tiêu hóa: Lỵ trực khuẩn.
Cách dùng Erybact 365
Liều cho người lớn:
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu: điều trị trong 10 ngày: Uống mỗi lần 1-2 viên 480mg, ngày 2 lần.- Nhiễm khuẩn đường hô hấp: điều trị trong 10 ngày: Uống mỗi lần 1-2 viên 480mg, ngày 2-3 lần.- Nhiễm khuẩn đường tiêu hóa: lỵ trực khuẩn: điều trị trong 5 ngày. Uống mỗi lần 1-2 viên 480mg,  ngày  2  lần.

Chống chỉ định với Erybact 365
Quá mẫn với thành phần của thuốc. Thương tổn đáng kể nhu mô gan, suy thận nặng, phụ nữ có thai.
Tương tác thuốc của Erybact 365
Thuốc lợi tiểu nhóm thiazid, warfarin, phenytoin, methotrexate, pyrimethamin, thuốc hạ đường huyết, cyclosporin, indomethacin.
Tác dụng phụ của Erybact 365
Hiếm gặp: rối loạn tiêu hóa, viêm miệng, phản ứng ngoài da, ù tai, hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens – Johnson, Lyell, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu.
Đề phòng khi dùng Erybact 365
Rối loạn huyết học. Người già, phụ nữ cho con bú, thiếu G6PD, thiếu folat, suy thận.
Bảo quản Erybact 365
- Để nơi khô, mát, tránh ánh sáng.
- ĐỂ XA TẦM TAY TRẺ EM.

Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Erythromycin

Nhóm thuốc
Thuốc điều trị bệnh da liễu
Thành phần
Erythromycin
Dược lực của Erythromycin
Thuốc trị mụn trứng cá dạng bôi tại chỗ.
Theo hiểu biết hiện nay thì mụn trứng cá có liên quan đến nhiều yếu tố:
- tăng tiết nhiều bã nhờn (lệ thuộc androgen);
- ứ bã nhờn, do rối loạn quá trình sừng hóa, kết quả là tạo ra những vi nang và nhân trứng cá;
- phản ứng viêm gây bởi các vi khuẩn hoại sinh (Propionibacterium acnes, Staphylococcus epidermis...) và một số thành phần gây kích ứng của bã nhờn, gây ra những nốt, sần, và mụn mủ.
Erythromycin tác động lên phản ứng viêm.
Erythromycin tác động lên các vi khuẩn tập trung ở nang lông.
Mặc dù cơ chế tác động chưa được sáng tỏ lắm, tuy nhiên có rất nhiều nghiên cứu đã chứng minh rằng việc sử dụng erythromycin tại chỗ làm giảm lượng acid béo tự do gây kích ứng ở lớp lipid ở bề mặt da.
Dược động học của Erythromycin
- Hấp thu: erythromycin chỉ có tác dụng khi ở dạng base nhưng khi uống thì dạng base bị mất hoạt tính bởi acid dịch vị. Dạng base rất đắng, không tan trong nước nên thường dùng dạng muối và ester( như erythromycin stearat, erythromycin ethylsuccinat...) hoặc bào chế dưới dạng tan trong ruột. thuốc hấp thu được qua đường uống và đường trực tràng.
- Phân bố: thuốc liên kết với protein huyết tương 70-90%, phân bố rộng khắp các mô và dịch cơ thể, vào cả dịch gỉ tai giữa. tinh dịch, tuyến tiền liệt, nhau thai và sữa mẹ.
- Chuyển hoá: thuốc chuyển hoá qua gan.
- Thải trừ: chủ yếu qua phân.
Tác dụng của Erythromycin
- Erythromycin là kháng sinh nhóm macrolid, có phổ tác dụng rộng, chủ yếu là kìm khuẩn đối với vi khuẩn Gram dương, gram âm và các vi khuẩn khác bao gồm Mycoplasma, Spirochetes. Chlamydia, và Rickettsia.
- Erythromycin gắn thuận nghịch với tiểu đơn vị 50S của Rbosom vi khuẩn nhạy cảm và ức chế tổng hợp protein.
- Erythromycin hầu như không có tác dụng trên vi khuẩn ưa khí gram âm.

Chỉ định khi dùng Erythromycin
Ðiều trị mụn trứng cá, đặc biệt các dạng mụn mủ viêm.
Các nhiễm khuẩn hô hấp, da, mô mềm, hệ tiết niệu-sinh dục.
Dự phòng thấp khớp cấp( thay thế penicillin).
Cách dùng Erythromycin
Thoa ngoài da. Thoa 1-2lần/ngày sau khi rửa sạch da. Ðiều trị trung bình 1-3 tháng, cho đến khi bệnh thuyên giảm.
Dạng uống:
+ Người lớn: từ 1-2g/ngày chia làm 2-4 lần.
+ Trẻ em: khoảng 30-50mg/kg thể trọng/ ngày.
Thận trọng khi dùng Erythromycin
Do trong thành phần tá dược có cồn, tránh để thuốc tiếp xúc niêm mạc hoặc vùng da nhạy cảm: cổ, quanh mắt.
LÚC CÓ THAI VÀ LÚC NUÔI CON BÚ
Lúc có thai:
Các nghiên cứu thực hiện trên động vật cho kết quả erythromycine gây quái thai trên duy nhất một loài động vật, nhưng không gây độc phôi.
Trên lâm sàng, các nghiên cứu không cho bằng chứng erythromycine gây dị dạng hay độc phôi.
Tóm lại, có thể kê toa erythromycine cho phụ nữ có thai nếu cần thiết.
Lúc nuôi con bú:
Erythromycine qua được sữa mẹ, có thể gây tiêu chảy, kích ứng ở nhũ nhi, do đó không nên chỉ định cho phụ nữ đang cho con bú.
Chống chỉ định với Erythromycin
- Quá mẫn với erythromycine hay nhóm macrolide.
- Viêm gan.
- Rối loạn porphyrin.
Tương tác thuốc của Erythromycin
- Erthromycin gây ức chế enzym chuyển hoá thuốc ở microsom gan của nhiều thuốc như: theophyllin, methylprednisolon, ergotamin, lovastatin, carbamazepin, acid valproic và hiệp đồng tác dụng với các thuốc warfarin, bromocriptin, digoxin.
- Hậu quả của các tương tác trên là làm tăng tác dụng và độc tính của thuốc phối hợp.
- Đặc biệt khi phối hợp với các chất gây độc với tim như terfenadin, astemizol có thể gây xoắn đỉnh.
Tác dụng phụ của Erythromycin
Phản ứng da và dị ứng: khó chịu, mẩn ngứa, hồng ban.
Cảm giác khô da lúc bắt đầu điều trị.
Các tác dụng không mong muốn phổ biến là rối loạn tiêu hoá như nôn, khó chịu, đau bụng, tiêu chảy.
Ngoài ra có thể gặp các phản ứng dị ứng, viêm gan, vàng da, loạn nhịp, điếc có hồi phục.
Để hạn chế sự khó chịu ở đường tiêu hoá nên dùng thuốc sau khi ăn.
Quá liều khi dùng Erythromycin
Cho dùng epinephrin, corticosteroid và thuốc kháng histamin để xử trí các phản ứng dị ứng.
Thụt rửa dạ dày để loại trừ thuốc chưa hấp thu ra khỏi cơ thể, và khi cần dùng các biện pháp hỗ trợ.
Đề phòng khi dùng Erythromycin
Suy gan, phụ nữ có thai và cho con bú.
Bảo quản Erythromycin
Tránh nóng (từ 15-25 độ C) và tránh ánh sáng; đóng kỹ nắp chai sau mỗi lần sử dụng.

Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Sulfamethoxazole

Nhóm thuốc
Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm
Thành phần
Sulfamethoxazole
Dược lực của Sulfamethoxazole
Sulfamethoxazole là một sulfamid phối hợp vớitrimethoprim là kháng sinh tổng hợp dẫn xuất pyrimidin. Hai chất này thường phối hợp với nhau theo tỉ lệ 1 trimethoprim và 5 sulfamethoxazol. Sự phối hợp này tạo tác dụng hiệp đồng tăng cường làm tăng hiệu quả điều trị và giảm kháng thuốc.
Dược động học của Sulfamethoxazole
Sulfamethoxazole tan trong lipid mạnh và có thể tích phân bố nhỏ hơn trimethoprim. Khi phối hợp Trimethoprim với sulfamethoxazol theo tỉ lệ 1:5 thì sẽ đạt được nồng độ trong huyết tương với tỉ lệ 1 : 20, đây là tỉ lệ tối ưu cho tác dụng của thuốc.
Sulfamethoxazole hấp thu tốt qua đường tiêu hoá, sinh khả dụng cao, đạt nồng độ trong huyết xấp xỉ đường tiêm tĩnh mạch. Thuốc phân bố rộng rãi vào các mô và dịch cơ thể cả dịch não tuỷ. Sulfamethoxazole chuyển hoá ở gan và thải trừ chủ yếu qua nước tiểu ở dạng nguyên vẹn và dạng đã chuyển hoá. Thời gian bán thải 9 - 11 giờ ở người bình thường và kéo dài hơn ở bệnh nhân suy thận.
Tác dụng của Sulfamethoxazole
Sulfamethoxazole có phổ kháng khuẩn rộng, tác dụng lên nhiều vi khuẩn ưu khí gram âm và dương bao gồm: Staphylococcus, Streptococcus, Legionella pneumophilia, Neisseria gonorrhoeae, Neisseria meningitidis, E. coli, Salmonella, Shigella, Enterobacter, Proteus mirabilis, Proteus indol dương tính, Klebsiella, Haemophilus influenzae...
Các vi khuẩn kháng thuốc là: Enterococcus, Campylobacter và các vi khuẩn kỵ khí.
Cơ chế tác dụng của thuốc: Sulfamethoxazol có cấu trúc tương tự acid para aminobenzoic (PABA). Nó cạnh tranh với PABA nhờ có ái lực cao với dihydropteroat synthetase (ức chế giai đoạn I của quá trình tổng hợp acid folic của vi khuẩn).
Chỉ định khi dùng Sulfamethoxazole
Điều trị các nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm.
- Nhiễm khuẩn tiết, sinh dục.
- Nhiễm khuẩn hô hấp: viêm phế quản, viêm phổi, viêm xoang, viêm tai giữa...
- Nhiễm khuẩn đường tiêu hoá.
Cách dùng Sulfamethoxazole
Người lớn: 480 - 960 mg /lần x 2 lần/24h.
Trẻ em: 48 mg/kg/24h chia 2 lần.
Thận trọng khi dùng Sulfamethoxazole
Suy thận, tuổi già và điều trị kéo dài với liều cao. Cần theo dõi nguy cơ tác dụng có hại lên chuyển hoá acid folic và máu.
Chống chỉ định với Sulfamethoxazole
- Suy gan, suy thận nặng.
- Thiếu máu hồng cầu to.
- Người mang thai, trẻ sơ sinh, trẻ đẻ non.
- Mẫn cảm với thuốc.
Tương tác thuốc của Sulfamethoxazole
Nguy cơ ngộ độc thận tăng khi sử dụng đồng thời sulfamethoxazol với ciclosporin.
Các chất đối kháng folat như methotrexat, pyrimethamin khi sử dụng đồng thời với sulfamethoxazol có thể làm tăng tỷ lệ bị thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ.
Tác dụng phụ của Sulfamethoxazole
Thường do gây ra.
- Tiêu hoá: buồn nôn, nôn, tiêu chảy, viêm miệng, viêm lưỡi...
- Thận: viêm thận kẽ, suy thận, sỏi thận.
- Da: ban da, mụn phỏng, mày đay, ngứa, hội chứng Stevén - Johnson và Lyell.
- Máu: thiếu máu hồng cầu to do thiếu acid folic, thiếu máu tan máu, giảm huyết cầu tố, nhất là người thiếu G6PD.
- Các tác dụng không mong muốn khác: vàng da ứ mật, tăng K+ huyết, ù tai, ảo giác. Tiêm tĩnh mạch có thể gây viêm tĩnh mạch, tổn thương mô.
Quá liều khi dùng Sulfamethoxazole
Ngộ độc cấp: các dấu hiệu quá liều cấp với sulfamethoxazol biểu hiện gồm có buồn nôn, nôn, đau đầu, chóng mặt, lú lẫn, trầm cảm, suy giảm tuỷ xương.
Xử trí: rửa dạ dày. Acid hoá nước tiểu để tăng đào thải thuốc.
Ngộ độc mạn: thường xảy ra khi điều trị liều cao, hoặc kéo dài với dấu hiệu: suy tuỷ (giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ).
Bảo quản Sulfamethoxazole
Bảo quản trong bao bì kín, tránh ẩm, để ở nhiệt độ dưới 30 độ C.