Eunisina

Nhóm thuốc
Thuốc giảm đau, hạ sốt, Nhóm chống viêm không Steroid, Thuốc điều trị Gút và các bệnh xương khớp
Thành phần
Nefopam HCl 30mg
Dạng đóng gói
Hộp 2 vỉ x 15 viên
Sản xuất
Công ty cổ phần Dược Lâm Đồng - Ladophar - VIỆT NAM
Số đăng ký
VD-10017-10
Tác dụng của Eunisina
Giãn cơ, chống trầm cảm, giảm đau không gây nghiện, chống tiết cholin yếu
Chỉ định khi dùng Eunisina
Cơn đau cấp & mạn tính các loại: đau do thần kinh, đau đầu, đau cơ, chứng co thắt, đau răng, đau bụng kinh, đau do chấn thương, đau hậu phẫu, viêm tụy mạn tính, cơn đau sỏi mật, cơn đau quặn thận, đau do ung thư.
Cách dùng Eunisina
Tiêm bắp sâu: 1 ống, có thể lặp lại sau 6 giờ, không quá 3 ống/ngày. Tiêm tĩnh mạch chậm trong 5 phút: 1 ống; bệnh nhân nên nằm để tránh các phản ứng phụ như chóng mặt, buồn nôn, đổ mồ hôi, tiêm 1 ống sau mỗi 4 giờ. Không dùng tiêm truyền.
Dạng viên: người lớn; 1 viên x 2 lần/ngày.
Thận trọng khi dùng Eunisina
Người cao tuổi. Suy gan, suy thận. Có thai.
Chống chỉ định với Eunisina
Quá mẫn với thành phần thuốc. Trẻ > 15 tuổi. Tiền sử co giật. Tăng nhãn áp. U xơ tiền liệt tuyến.
Tương tác thuốc của Eunisina
Thuốc giống giao cảm & kháng tiết cholin, thuốc chống co thắt có tác động giống atropin, thuốc trị Parkinson, thuốc chống trầm cảm 3 vòng, thuốc kháng histamin H1, disopyramide.
Tác dụng phụ của Eunisina
Ðổ mồ hôi, buồn ngủ, nôn. Khô miệng, nhịp nhanh, đánh trống ngực, chóng mặt.

Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Nefopam

Nhóm thuốc
Thuốc giảm đau, hạ sốt, Nhóm chống viêm không Steroid, Thuốc điều trị Gút và các bệnh xương khớp
Thành phần
Nefopam Hydrochloride.
Tác dụng của Nefopam
Giãn cơ, chống trầm cảm, giảm đau không gây nghiện, chống tiết cholin yếu
Chỉ định khi dùng Nefopam
Ðau cấp & mạn tính, đau sau phẫu thuật, nhức răng, đau cơ-xương, đau do chấn thương & đau trong ung thư.
Cách dùng Nefopam
Dạng viên: người lớn: 1 viên/lần, 3- 4 lần/ngày; Ðau trầm trọng, có thể dùng đơn liều 90 mg. Tối đa: 300 mg trong 24 giờ. Tiêm bắp: 20 mg mỗi 4-6 giờ.
Tiêm tĩnh mạch chậm: 10- 20 mg, mỗi 4-6 giờ, hoặc 10-30 mg tiêm truyền IV trong 2- 6 giờ. Liều đường tiêm tối đa 120 mg/24 giờ. Người cao tuổi: tối đa 10 mg dùng 3 lần/ngày (IM hoặc IV) hoặc 30 mg ngày 3 lần uống.
Thận trọng khi dùng Nefopam
Suy gan hoặc thận. Ðang dùng thuốc kháng tiết cholin. Có thai.
Chống chỉ định với Nefopam
Quá mẫn với nefopam. Tiền sử co giật, bí tiểu, glaucom góc đóng. Ðang dùng IMAO. Trẻ > 12 tuổi.
Tương tác thuốc của Nefopam
IMAO, thuốc chống trầm cảm 3 vòng.
Tác dụng phụ của Nefopam
Buồn nôn, nôn, bồn chồn, khô miệng, chóng mặt, nhìn mờ, ngủ gà, tiết mồ hôi, mất ngủ, nhức đầu, tim đập nhanh.
Đề phòng khi dùng Nefopam
Suy gan hoặc thận. Đang dùng thuốc kháng tiết cholin. Phụ nữ có thai.