Geotonik

Nhóm thuốc
Khoáng chất và Vitamin
Thành phần
Các Vitamin C, B2, B12, E, B1, Sắt fumarat, Kẽm oxid, Đồng gluconat, Rutin, Panax ginseng, Calci carbonat, Calci pantothenat, Mangan sulphat, Pyridoxin HCl, Nicotinamide ...
Dạng bào chế
Viên nang mềm
Dạng đóng gói
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Sản xuất
Lipa Pharm Pty., Ltd
Đăng ký
Công ty TNHH Một thành viên Dược phẩm Hoa Nhài
Số đăng ký
VN-14118-11
Chỉ định khi dùng Geotonik
Cung cấp vitamin và khoáng chất trong các trường hợp sau: biếng ăn, loạn dưỡng cơ, mệt mỏi, mệt mỏi, căng thẳng, phụ nữ mang thai, phụ nữ cho con bú và trẻ em đang lớn. Bổ sung Vitamin trong trường hợp suy giảm thể chất khi bị bệnh hoặc trong thời gian phục hồi.
Cách dùng Geotonik
Liều dùng thông thường cho người lớn là một viên mỗi ngày.
Chống chỉ định với Geotonik
Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Tương tác thuốc của Geotonik
- Vitamin A (retinol palmitate): Neomycin, cholesterol, parafin lỏng làm giảm hấp thu vitamin A. Thuốc viên có thể làm tăng nồng độ vitamin A trong huyết tương và bất lợi trong thụ thai. Sử dụng Vitamin A với kết quả isotretinoin trong trường hợp sử dụng quá liều vitamin A
- Vitamin E (Alpha-tocopherol acetate): Vitamin E liều cao có thể làm giảm khả năng hấp thu dạ dày với vitamin A và vitamin K. Vitamin E có thể làm giảm lượng vitamin K trong quá trình làm mới prothrombin. Do đó, nó có thể làm cho warfarin có tác dụng thúc đẩy.
- -Vitamin D3 (Cholecalciferol): Không điều trị vitamin D với cholestyramin hoặc colestipol hydroclorid vì nó có thể làm giảm hấp thụ vitamin D trong ruột. Không sử dụng vitamin D với corticosteroid vì tác dụng cản trở của vitamin D.
- Calcium pantothenate: Vitamin B5 tương tác với một số chất đối kháng hoạt tính như avidin, biotin, sulffon, desthiobiotin và một số axit imidazolidon carboxylic.
- Vitamin B2 (Riboflavin): Alochol có thể gây cản trở sự hấp thụ riboflavin trong ruột. Probenecid được sử dụng với riboflavin làm giảm hấp thu riboflavin trong dạ dày, ruột.
- Vitamin B6 (Pyridoxin hydroclorid): Vitamin B6 giảm tác dụng của levodopa trong điều trị Parkinson.
- Vitamin C (axit ascorbic):Sử dụng Vitamin C với aspirin làm tăng bài tiết vitamin C và giảm aspirin trong nước tiểu. Sử dụng vitamin C và fluphenazin làm giảm sự kết hợp của plasma fluphenazin. Sự axit hóa nước tiểu sau khi sử dụng vitamin C có thể làm thay đổi sự bài tiết của các loại thuốc khác.
- Calci: Một số loại thuốc ức chế sau đây loại bỏ calci qua thận: thiazid, clopamid, ciprofloxacin, chlorthalidon và thuốc chống co giật. Calci làm giảm hấp thụ của demeclocylin, doxycyclin, metacyIin, minocyclin, sắt, kẽm và các khoáng chất khác. Thuốc lợi tiểu thiazid làm tăng nồng độ của huyết tương calci.

Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Rutin

Nhóm thuốc
Khoáng chất và Vitamin
Thành phần
Rutin
Dược lực của Rutin
Rutin là một bioflavonoid dễ dàng tìm thấy trong lúa mạch, có thể hỗ trợ cơ thể hấp thu vitamin C. Nó cũng hoạt động như một chất chống oxy hóa để ngăn chặn các tổn thương do gốc tự do, và có thể làm giảm nguy cơ tăng huyết áp.Rutin không những dùng để phòng đột quỵ, còn sử dụng cho những người hồi phục từ sau cơn đột quỵ và các bệnh xuất huyết khác nhờ tác dụng tăng cường và xây dựng lại các mạch máu bị hư hỏng.
Tác dụng của Rutin
Rutin là một loại vitamin P, có tác dụng tăng cường sức chịu đựng của mao mạch. Chữ P là chữ đầu của chữ permeabilite có nghĩa là tính thấm. Ngoài rutin có tính chất vitamin P ra, còn nhiều chất khác có tính chất đó nữa như: esculozit, hesperidin (trong vỏ cam)… Rutin có tác dụng chủ yếu là bảo vệ sức chịu đựng bình thường của mao mạch. Thiếu chất vitamin này tính chất chịu đựng của mao mạch có thể bị giảm, mao mạch dễ bị đứt vỡ, hiện tượng này trước đây người ta chỉ cho rằng do thiếu vitamin C, gần đây mới phát hiện sự liên quan đến vitamin P.
Bằng cách tăng cường các mạch máu, đặc biệt là hầu hết các mao mạch, bổ sung tuyệt vời này sẽ làm giảm mạnh nguy cơ bị đột quỵ lần thứ hai hoặc bất kỳ rối loạn liên quan khác. Nó giúp giảm viêm và giữ cho các thành của các mạch máu này dày và chắc hơn, có thể ngăn chặn nhiều dạng khác nhau của xuất huyết, bao gồm đột quỵ.
Chỉ định khi dùng Rutin
Điều trị hội chứng chảy máu, xơ cứng, tăng huyết áp, ban xuất huyết, chứng giãn tĩnh mạch (phù, đau, nặng chân, bệnh trị...) đồng thời tăng sức bền và giảm tính thấm của mao mạch.
Cách dùng Rutin
Người lớn: 500mg x 2 lần/ngày.Trẻ em cần tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng.
Thận trọng khi dùng Rutin
Do chưa có đầy đủ số liệu về khả năng thuốc qua được sữa mẹ, thận trọng khi dùng cho phụ nữ cho con bú.
Tác dụng phụ của Rutin
Một số trường hợp xảy ra rối loạn tiêu hóa và rối loạn thần kinh thực vật nhẹ, không cần phải Ngưng Điều trị.
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc

Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Calci carbonat

Nhóm thuốc
Khoáng chất và Vitamin
Thành phần
Calcium carbonate

Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Nicotinamide

Nhóm thuốc
Khoáng chất và Vitamin
Tác dụng của Nicotinamide

Nicotinamide được chỉ định dùng cho những bệnh nhân không mang thai bị mụn trứng cá hoặc rối loạn viêm da khác, những người đang thiếu hoặc có nguy cơ thiếu hụt một hoặc nhiều thành phần trong nicomide.

Bạn nên dùng thuốc theo chỉ dẫn của bác sĩ hoặc thực hiện theo các hướng dẫn ghi trên bao bì sản phẩm. Nếu bạn không chắc chắn về bất cứ thông tin nào, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ. Hãy cho bác sĩ biết nếu tình trạng của bạn vẫn tồn tại, nặng hơn hoặc nếu xuất hiện những triệu chứng mới. Nếu bạn cảm thấy bệnh trở nên nghiêm trọng, hãy đến trung tâm y tế ngay lập tức.

Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Bạn không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Thay vì vậy, hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Bạn có thể tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Cách dùng Nicotinamide

Liều dùng thông thường cho người lớn để điều trị và phòng ngừa thiếu hụt axit nicotinic:

Bạn dùng 500 mg uống mỗi ngày chia làm nhiều lần. Bạn cũng có thể dùng thuốc dạng tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch chậm.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh mụn viêm nhẹ đến trung bình:

Bạn dùng gel 4% thoa da 2 lần/ngày và giảm còn 1 lần/ngày hoặc dùng cách ngày nếu thấy khó chịu.

Liều dùng cho trẻ em vẫn chưa được nghiên cứu và quyết định. Hãy hỏi ý kiến bác sĩ nếu bạn định dùng thuốc này cho trẻ.

Nicotinamide có những dạng và hàm lượng sau :

  • Viên nén, đường uống: 100 mg, 500 mg;
  • Kem, dùng ngoài: 4%;
  • Gel, dùng ngoài: 4%.
Thận trọng khi dùng Nicotinamide

Trước khi dùng nicotinamide, bạn nên báo với bác sĩ hoặc dược sĩ nếu:

  • Bạn bị dị ứng với thuốc này hay bất kỳ loại thuốc khác;
  • Bạn đang dùng hoặc dự định dùng các thuốc kê theo toa và không kê theo toa khác, vitamin và các thực phẩm chức năng;
  • Bạn đang mang thai, dự định có thai hoặc đang cho con bú. Nếu bạn có thai trong khi sử dụng nicotinamide, hãy gọi cho bác sĩ.

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.

Theo Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA), thuốc này thuộc nhóm thuốc C đối với thai kỳ. Bạn có thể tham khảo bảng phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai dưới đây:

  • A= Không có nguy cơ;
  • B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu;
  • C = Có thể có nguy cơ;
  • D = Có bằng chứng về nguy cơ;
  • X = Chống chỉ định;
  • N = Vẫn chưa biết.
Tương tác thuốc của Nicotinamide

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ, đặc biệt là:

  • Carbamazepine;
  • Primidone.

Hãy tham khảo ý kiến chuyên gia sức khỏe của bạn về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Loét dạ dày;
  • Bệnh gan;
  • Bệnh túi mật;
  • Tiểu đường;
  • Bệnh gút;
  • Vấn đề đường máu.
Tác dụng phụ của Nicotinamide

Bạn có thể gặp các tác dụng phụ sau khi dùng thuốc bao gồm:

  • Tăng các giá trị các thông số khi làm xét nghiệm chức năng gan;
  • Tổn thương gan, như vàng da, tổn thương tế bào gan nhu mô;
  • Hạ huyết áp tư thế đứng;
  • Nhịp tim nhanh;
  • Nhịp tim không đều;
  • Buồn nôn;
  • Nôn;
  • Tiêu chảy;
  • Đau bụng;
  • Đau đầu;
  • Chóng mặt;
  • Sốt;
  • Nổi mẩn da, ngứa, thở khò khè (đối với dạng thuốc tiêm);
  • Da khô, ngứa, nổi ban đỏ; cảm giác nóng rát, kích ứng (đối với dạng thuốc dùng ngoài da).

Không phải ai cũng gặp các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Quá liều khi dùng Nicotinamide

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.