Kem bôi da Hemprenol

Nhóm thuốc
Thuốc điều trị bệnh da liễu
Thành phần
Betamethason dipropionat 6,4mg
Dạng bào chế
Kem bôi da
Dạng đóng gói
Hộp 1 tuýp nhôm x 10g, hộp 1 tuýp nhựa x 10 g, kem bôi da
Sản xuất
Công ty cổ phần Dược Hà Tĩnh - VIỆT NAM
Số đăng ký
VD-10559-10
Chỉ định khi dùng Kem bôi da Hemprenol
Làm giảm các biểu hiện viêm trong các bệnh da đáp ứng với corticosteroid.
Thương tổn thâm nhiễm khu trú, phì đại của liken (lichen) phẳng, ban vảy nến, sẹo lồi, luput ban dạng đĩa, ban đỏ đa dạng (hội chứng Stevens - Johnson), viêm da tróc vảy, viêm da tiếp xúc.DƯỢC LỰC HỌCBetamethason là một corticosteroid tổng hợp, có tác dụng glucocorticoid rất mạnh kèm theo tác dụng mineralocorticoid không đáng kể. Khi dùng tại chỗ, Betamethason hiệu quả trong điều trị bệnh da đáp ứng với corticosteroid do có tác dụng kháng viêm, chống dị ứng, co mạch.DƯỢC ĐỘNG HỌC-  Mức độ hấp thu qua da phụ thuộc vào nhiều yếu tố: tá dược, thể trạng da, băng kín.-  Betamethason dễ được hấp thu khi dùng tại chỗ. Khi bôi, đặc biệt khi băng kín hoặc da bị tổn thương làm tăng khả năng hấp thu qua da, có thể có một lượng Betamethason được hấp thu đủ cho tác dụng toàn thân.-   Betamethason ít liên kết rộng rãi với protein huyết tương.-   Sau khi hấp thu qua da, Betamethason được chuyển hóa chủ yếu ở gan, sau đó bài tiết qua thận.         
Cách dùng Kem bôi da Hemprenol
Bôi thuốc 1-2 lần/ngày.
QUÁ LIỀU VÀ XỬ TRÍ-   Triệu chứng: tác dụng do tăng corticosteroid không xuất hiện sớm trừ khi dùng liều cao liên tiếp. Các tác dụng toàn thân do quá liều có thể gặp như giữ natri và nước, tăng chứng thèm ăn, huy động calci và phospho kèm theo loãng xương, tăng đường huyết…-   Xử trí: trường hợp quá liều cấp, cần theo dõi điện giải đồ huyết thanh và nước tiểu. Đặc biệt chú ý tới cân bằng natri và kali. Trường hợp nhiễm độc mạn, ngừng thuốc từ từ. Điều trị mất cân bằng điện giải nếu cần.Tương tác thuốcBetamethason dễ được hấp thu khi dùng tại chỗ và có tác dụng toàn thân. Do đó có thể dẫn đến:-   Betamethason làm tăng nguy cơ nhiễm độc gan nếu dùng cùng với paracetamol liều cao hoặc trường diễn.-   Betamethason làm tăng nồng độ glucose huyết, nên có thể cần thiết phải điều chỉnh liều của các thuốc chống đái tháo đường uống hoặc insulin.-   Betamethason làm tăng khả năng loạn nhịp tim hay độc tính của digitalis kèm với hạ kali huyết khi dùng chung với glycosid digitalis.-   Betamethason có thể làm tăng hoặc giảm tác dụng chống đông của các thuốc chống đông loại coumarin nên có thể cần thiết phải điều chỉnh liều.-   Betamethason có thể làm tăng nồng độ salicylat trong máu.-   Betamethason phối hợp với thuốc kháng viêm không steroid hoặc rượu có thể làm tăng mức độ trầm trọng của loét đường tiêu hóa.-   Thuốc chống trầm cảm ba vòng làm tăng các rối loạn tâm thần do corticosteroid gây ra.-   Phenobarbital, phenytoin, rifampicin hoặc ephedrin có thể làm tăng chuyển hóa và làm giảm tác dụng điều trị của Betamethason.-    Estrogen có thể làm thay đổi chuyển hóa và mức liên kết protein của Betamethason, làm giảm độ thanh thải, tăng tác dụng điều trị và độc tính của Betamethason.-     Thận trọng khi dùng phối hợp aspirin với Betamethason trong trường hợp giảm prothrombin huyết.Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú-     Thận trọng khi sử dụng Betamethason cho phụ nữ có thai, phải cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ của thuốc đối với người mẹ và phôi hoặc thai nhi.-      Phụ nữ cho con bú tránh bôi thuốc lên vú khi cho con bú.
Chống chỉ định với Kem bôi da Hemprenol
- Tổn thương da do vi khuẩn, virus, nấm, ký sinh trùng trên diện rộng; tổn thương có loét, mụn trứng cá.
- Quá mẫn với Betamethason, các corticosteroid khác hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng phụ của Kem bôi da Hemprenol
- Các tác dụng không mong muốn của Betamethason liên quan cả đến liều và thời gian điều trị.
- Tác dụng phụ tại chỗ: cảm giác nóng rát, ngứa, kích ứng, viêm nang lông, chứng tăng lông tóc, phát ban dạng trứng cá, giảm sắc tố, nhiễm trùng thứ phát, teo da, nổi vân da. Hiếm gặp viêm da dị ứng, mày đay, phù thần kinh mạch.
- Tác dụng phụ toàn thân:
+ Chuyển hóa: thường gặp mất kali, giữ natri, giữ nước.
+ Nội tiết: thường gặp kinh nguyệt thất thường, hội chứng Cushing, ức chế sự tăng trưởng của thai và trẻ nhỏ, giảm dung nạp glucose.
+ Cơ xương: thường gặp yếu cơ, mất khối lượng cơ, loãng xương.
+ Thần kinh: ít gặp, sảng khoái, thay đổi tâm trạng, trầm cảm nặng, mất ngủ. Hiếm gặp tăng áp lực nội sọ lành tính.
+ Mắt: ít gặp, đục thủy tinh thể, glaucom.
+ Tiêu hóa: ít gặp, loét dạ dày, chảy máu, viêm tụy, trướng bụng, viêm loét thực quản.
Đề phòng khi dùng Kem bôi da Hemprenol
- Ngưng dùng thuốc nếu tình trạng kích ứng, quá mẫn hoặc các phản ứng khác xuất hiện. Trong trường hợp này nên dùng liệu pháp điều trị thích hợp.
- Corticosteroid dùng ngoài có thể được hấp thu gây tác dụng toàn thân. Vì vậy, chú ý theo dõi bệnh nhân khi điều trị kéo dài, khi dùng thuốc trên diện rộng, khi dùng kỹ thuật băng ghép và khi dùng cho trẻ em.

Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Betamethason

Nhóm thuốc
Hocmon, Nội tiết tố
Thành phần
Betamethason 0,5mg
Chỉ định khi dùng Betamethason
- Được chỉ định trong những trường hợp phức tạp của dị ứng đường hô hấp, dị ứng da và mắt, cũng như những bệnh viêm mắt cần chỉ định hỗ trợ bằng corticoide tồn thân.  - Các chứng viêm mắt bao gồm: viêm kết mạc dị ứng, viêm giác mạc, viêm thể mi không có u hạt, viêm mống mắt – thể mi, viêm màng mạch, viêm màng mạch – võng mạc. 
 
DƯỢC LỰC HỌC: 
Viên nén Cédesfarnin phối hợp hai tác động kháng viêm của betamethason và tác động kháng histamin H1 của dexclorpheniramin maleat.
Phối hợp betamethason và dexclorpheniramin maleat cho phép giảm liều corticoide mà vẫn thu được hiệu quả tương tự khi chỉ dùng riêng corticoide đó với liều cao hơn. 
 DƯỢC ĐỘNG HỌC:Sinh khả dụng theo đường uống của dexclorpheniramin maleat xấp xỉ 82%. Nồng độ đỉnh huyết tương đạt từ 1-2 giờ sau khi dùng thuốc. Dexclorpheniramin maleat liên kết với protein khoảng 90 - 95%. Độ thanh thải của Dexclorpheniramin maleat là 8,7 ± 1,6 ml/phút/kg. Thể tích phân bố của thuốc là 1,5 ± 0,2 lít/kg. Dexclorpheniramin maleat được chuyển hóa ở gan và những chất chuyển hóa là dạng este sulfat và glucuronid được bài tiết vào nước tiểu. Nửa đời của Dexclorpheniramin maleat xấp xỉ 1,7 - 2,7 giờ.
Cách dùng Betamethason
Liều nên điều chỉnh tùy theo mức độ trầm trọng và đáp ứng của bệnh nhân. Khi có tiến triển tốt, nên giảm liều dần cho đến mức độ duy trì tối thiểu và nên ngưng thuốc ngay khi có thể.
- Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: khởi đầu 1 – 2 viên / lần x 4 lần / ngày, uống thuốc sau khi ăn và trước khi đi ngủ. Không được vượt quá 8 viên / ngày.
- Trẻ từ 6 - 12 tuổi: liều khuyến cáo là 1/2 viên / lần x 3 lần / ngày. Nếu cần thiết có thể tăng liều, tốt hơn nên dùng lúc đi ngủ. Không được vượt quá 4 viên / ngày.
QUÁ LIỀU VÀ XỬ TRÍ:
- Triệu chứng gồm: hội chứng Cushing, yếu cơ, lỗng xương,...chỉ xảy ra khi điều trị dài ngày.
- Xử trí: Tạm ngừng hoặc ngừng hẳn việc dùng thuốc.
Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Chống chỉ định với Betamethason
- Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc hay với những thuốc có cấu trúc tương tự.
- Bệnh nhân bị nhiễm nấm tồn thân, nhiễm virus.
- Bệnh nhân đang dùng thuốc IMAO.
- Trẻ sơ sinh và trẻ thiếu tháng.
- Phụ nữ có thai.
Tương tác thuốc của Betamethason
* Betamethason:
- Dùng đồng thời với phenobarbital, phenytoin, rifampicin hay ephedrin có thể làm tăng chuyển hóa corticoide, và do đó làm giảm tác dụng điều trị.
- Nếu dùng đồng thời thuốc với estrogen nên được theo dõi về tác động quá mức của corticoide.
- Dùng đồng thời thuốc với các thuốc lợi tiểu làm mất kali có thể dẫn đến hạ kali huyết. Dùng đồng thời thuốc với các glycosid tim có thể làm tăng tác dụng và độc tính trên tim đi kèm với hạ kali huyết. Thuốc cũng có thể làm tăng khả năng mất kali khi dùng chung với amphotericin B. Do đó, cần kiểm tra nồng độ chất điện giải, đặc biệt là kali khi dùng chung với các thuốc kể trên.
- Dùng chung thuốc với những thuốc chống đông loại coumarin có thể làm tăng hay giảm tác dụng chống đông.
- Làm tăng mức độ trầm trọng của loét dạ dày-ruột khi dùng chung với các thuốc kháng viêm không steroide hay rượu.
- Có thể làm giảm nồng độ salicylic trong máu. Nên cẩn thận khi phối hợp với acid acetyl salicylic trong trường hợp giảm prothrombin huyết.
- Có thể phải điều chỉnh liều dùng đối với người mắc bệnh tiểu đường.
* Dexclorpheniramin maleat:
- Thuốc ức chế monoamine oxidase (IMAO) kéo dài và làm tăng tác dụng của các thuốc kháng histamin H1 khi dùng; có thể gây chứng hạ huyết áp trầm trọng.
- Dùng đồng thời dexclorpheniramin maleat với rượu, thuốc chống trầm cảm loại tricyclo barbiturat hay những thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương có thể làm tăng tác dụng của dexclorpheniramin maleat. Tác dụng của thuốc kháng đông có thể bị ức chế bởi các thuốc kháng histamin.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN:
- Rối loạn nước - điện giải, suy tim xung huyết, cao huyết áp.
- Yếu cơ, lỗng xương, hoại tử vô trùng đầu xương.
- Loét dạ dày có thể gây thủng và xuất huyết, viêm tụy.
- Chậm lành vết thương, loạn dưỡng da, chấm xuất huyết.
- Rối loạn kinh nguyệt, hội chứng Cushing, đục thủy tinh thể dưới bao sau, tăng nhãn áp,…
Tác dụng phụ của Betamethason
- Các tác dụng không mong muốn của Betamethason liên quan cả đến liều và thời gian điều trị.
- Tác dụng phụ tại chỗ: cảm giác nóng rát, ngứa, kích ứng, viêm nang lông, chứng tăng lông tóc, phát ban dạng trứng cá, giảm sắc tố, nhiễm trùng thứ phát, teo da, nổi vân da. Hiếm gặp viêm da dị ứng, mày đay, phù thần kinh mạch.
- Tác dụng phụ toàn thân:
+ Chuyển hóa: thường gặp mất kali, giữ natri, giữ nước.
+ Nội tiết: thường gặp kinh nguyệt thất thường, hội chứng Cushing, ức chế sự tăng trưởng của thai và trẻ nhỏ, giảm dung nạp glucose.
+ Cơ xương: thường gặp yếu cơ, mất khối lượng cơ, loãng xương.
+ Thần kinh: ít gặp, sảng khoái, thay đổi tâm trạng, trầm cảm nặng, mất ngủ. Hiếm gặp tăng áp lực nội sọ lành tính.
+ Mắt: ít gặp, đục thủy tinh thể, glaucom.
+ Tiêu hóa: ít gặp, loét dạ dày, chảy máu, viêm tụy, trướng bụng, viêm loét thực quản.
Đề phòng khi dùng Betamethason
* Betamethason:
- Nên cẩn thận khi dùng corticoide trong những trường hợp sau: viêm loét kết tràng không đặc hiệu, nếu có khả năng tiến tới thủng, abces hay những nhiễm trùng sinh mủ khác; viêm túi thừa; vừa mới nối ruột; loét dạ dày hoạt động hay tiềm ẩn; suy thận; cao huyết áp; lỗng xương và nhược cơ nặng.
- Sử dụng corticoide kéo dài có thể dẫn đến đục thủy tinh thể dưới bao sau (đặc biệt ở trẻ em), glôcôm có thể ảnh hưởng đến dây thần kinh thị giác và có thể thúc đẩy nhiễm trùng thứ phát ở mắt do nấm hoặc do virus.
- Liều trung bình và liều cao corticoide làm tăng huyết áp, giữ muối-nước, và sự đào thải kali. Nên cân nhắc chế độ ăn uống hạn chế muối và cung cấp thêm kali. Tất cả corticoide đều làm gia tăng sự đào thải calcium.
* Dexclorpheniramin maleat:
Nên dùng cẩn thận viên nén Cedesfarnin cho bệnh nhân mắc chứng glôcôm góc hẹp, loét dạ dày hẹp, tắc nghẽn môn vị tá tràng, phì đại tuyến tiền liệt hay tắc nghẽn cổ bàng quang, bệnh tim mạch bao gồm cao huyết áp, bị gia tăng áp lực nội nhãn hay cường giáp.
* Sử dụng thuốc cho trẻ em: chưa xác định được tính an tồn và hiệu lực của thuốc ở trẻ em dưới 2 tuổi.
* Sử dụng thuốc cho người già: các thuốc kháng histamin thông thường có thể gây chóng mặt, an thần và hạ huyết áp ở các bệnh nhân trên 60 tuổi.
* Tác động lên khả năng lái xe hay thao tác máy móc:
Bệnh nhân nên lưu ý khi thực hiện những hoạt động cần cảnh giác thần kinh như lái xe hay điều khiển các thiết bị, máy móc,…