Kyongbo Cefmetazole Inj. 1g

Nhóm thuốc
Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm
Thành phần
Cefmetazol (dưới dạng cefmetazol natri) 1g
Dạng bào chế
Bột pha tiêm
Dạng đóng gói
Hộp 10 lọ
Sản xuất
Kyongbo Pharm Co., Ltd - HÀN QUỐC
Đăng ký
JRP Co., Ltd. - HÀN QUỐC
Số đăng ký
VN-21613-18
Chỉ định khi dùng Kyongbo Cefmetazole Inj. 1g
-    Nhiễm trùng ở đường hô hấp dưới, da và mô dưới da, xương khớp, đường tiết niệu; Nhiễm trùng máu; Nhiễm trùng phụ khoa; Nhiễm trùng trong ổ bụng do các vi khuẩn nhạy cảm gây ra.-    Điều trị và dự phòng nhiễm trùng do các vi khuẩn kỵ khí hoặc nhiễm trùng hỗn hợp, nhất là các Nhiễm trùng trong ổ bụng và viêm nhiễm vùng chậu.-    Bệnh lậu không biến chứng.Dự phòng Nhiễm trùng trong phẫu thuật, mổ lấy thai, phẫu thuật trực tràng ruột kết.
Cách dùng Kyongbo Cefmetazole Inj. 1g
-    Liều thông thường ở người lớn là 0,5 – 1g mỗi 12 giờ, tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch. Nếu NT nặng thì có thể tăng đến 3 – 4 g/ngày, chia 3 – 4 lần (mỗi 6 – 8 giờ).-    Nên giảm liều ở người suy thận.Mức độ suy thậnClCr (mL/phút)LiềuNhẹ50 – 900,5 – 1g mỗi 12 giờTrung bình30 – 490,5 – 1g mỗi 16 giờNặng10 – 290,5 – 1g mỗi 24 giờThẩm phân máu> 100,5 – 1g mỗi 48 giờ -    Dự phòng phẫu thuật ở người lớn: Dùng liều duy nhất 1 – 2 g (IV) trước phẫu thuật 30 – 90 phút, dùng lặp lại (nếu cần) sau 8 và 16 giờ nhưng không quá 4 g/ngày. Nên giảm liều ở người suy thận.-    Mổ lấy thai: Dùng liều duy nhất 2 g (IV) sau khi kẹp dây rốn. Có thể thay thế bằng liều 1 g và lặp lại sau 8 và 16 giờ. Nên giảm liều ở người suy thận.- Lậu không biến chứng ở người lớn: Tiêm bắp (IM) liều duy nhất 1 g và uống kèm 1 g probenecid. Nên giảm liều ở người suy thận.

Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Cefmetazol

Nhóm thuốc
Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm
Thành phần
Cefmetazole natri
Dược lực của Cefmetazol
Kháng sinh Cephalosphorin
Chỉ định khi dùng Cefmetazol
Nhiễm trùng hô hấp dưới, da/mô dưới da, xương khớp, tiết niệu, máu, phụ khoa, trong ổ bụng.
Điều trị/dự phòng nhiễm trùng do vi khuẩn kỵ khí/hỗn hợp (nhất là trong ổ bụng/viêm vùng chậu).
Lậu không biến chứng.
Dự phòng nhiễm trùng phẫu thuật, mổ lấy thai.
Cách dùng Cefmetazol
Tiêm bắp: Hòa tan 1 g với 3.7 mL nước cất pha tiêm.
Tiêm tĩnh mạch: Hòa tan 1 g với 10 mL nước cất pha tiêm/NaCl 0.9%, tiêm chậm 3-5 phút.
Truyền tĩnh mạch: Hòa tan 1 g với 10 mL nước cất pha tiêm, có thể pha loãng tới nồng độ 1-20 mg/mL bằng dextrose 5%, NaCl 0.9%, Ringer Lactat, truyền 10-60 phút.
Tránh trộn lẫn với aminoglycosid.
Liều đề xuất:
0.5-1 g/12 giờ (Tiêm bắp/Tiêm tĩnh mạc).
Nhiễm trùng nặng: có thể tăng đến 3-4 g/ngày, chia 3-4 lần.
Suy thận: giảm liều.
Dự phòng phẫu thuật: 1-2 g, tiêm tĩnh mạch trước phẫu thuật 30-90 phút, lặp lại (nếu cần) sau 8 và 16 giờ (không quá 4 g/ngày).
Mổ lấy thai: 2 g duy nhất, tiêm tĩnh mạch sau khi kẹp dây rốn; hoặc dùng 1 g, lặp lại sau 8 và 16 giờ.
Lậu: 1 g duy nhất (tiêm bắp), uống kèm 1 g probenecid
Thận trọng khi dùng Cefmetazol
Tiền sử dị ứng.
Suy thận (giảm liều). Theo dõi chức năng thận, huyết học khi dùng liều cao, kéo dài.
Có thể gây dương tính giả khi làm Coomb test trực tiếp, phản ứng thử glucose; phát triển quá mức chủng đề kháng (dùng dài ngày); viêm đại tràng màng giả.
Tránh rượu/chế phẩm chứa cồn trong & sau điều trị ít nhất 7 ngày.
Phụ nữ có thai/cho con bú.
Chống chỉ định với Cefmetazol
Quá mẫn với thành phần thuốc, cephalosporin, tiền sử quá mẫn penicillin.
Tương tác thuốc của Cefmetazol
Rượu (phản ứng giống disulfiram). Tăng tác dụng thuốc chống đông. Probenecid (giảm thanh thải cefmetazole).
Tác dụng phụ của Cefmetazol
Đau chỗ tiêm (IM), viêm tắc tĩnh mạch (IV); phát ban; tiêu chảy; chảy máu do giảm prothrombin &/hoặc rối loạn chức năng tiểu cầu.
Hiếm gặp: phản ứng quá mẫn (phát ban, mề đay, tăng bạch cầu ái toan, sốt, phản ứng giống bệnh huyết thanh, sốc phản vệ); mất bạch cầu hạt; giảm bạch cầu trung tính/tiểu cầu/prothrombin; Coomb test dương tính giả; viêm đại tràng màng giả; buồn nôn, nôn; độc thận, hoại tử ống thận cấp (quá liều; ở người già/suy thận/dùng chung thuốc độc thận), viêm thận kẽ cấp.