Nhiễm trùng hô hấp dưới, da/mô dưới da, xương khớp, tiết niệu, máu, phụ khoa, trong ổ bụng. Điều trị/dự phòng nhiễm trùng do vi khuẩn kỵ khí/hỗn hợp (nhất là trong ổ bụng/viêm vùng chậu). Lậu không biến chứng. Dự phòng nhiễm trùng phẫu thuật, mổ lấy thai.
Cách dùng Mefira Inj.
Tiêm bắp: Hòa tan 1 g với 3.7 mL nước cất pha tiêm. Tiêm tĩnh mạch: Hòa tan 1 g với 10 mL nước cất pha tiêm/NaCl 0.9%, tiêm chậm 3-5 phút. Truyền tĩnh mạch: Hòa tan 1 g với 10 mL nước cất pha tiêm, có thể pha loãng tới nồng độ 1-20 mg/mL bằng dextrose 5%, NaCl 0.9%, Ringer Lactat, truyền 10-60 phút. Tránh trộn lẫn với aminoglycosid. Liều đề xuất: 0.5-1 g/12 giờ (Tiêm bắp/Tiêm tĩnh mạc). Nhiễm trùng nặng: có thể tăng đến 3-4 g/ngày, chia 3-4 lần. Suy thận: giảm liều. Dự phòng phẫu thuật: 1-2 g, tiêm tĩnh mạch trước phẫu thuật 30-90 phút, lặp lại (nếu cần) sau 8 và 16 giờ (không quá 4 g/ngày). Mổ lấy thai: 2 g duy nhất, tiêm tĩnh mạch sau khi kẹp dây rốn; hoặc dùng 1 g, lặp lại sau 8 và 16 giờ. Lậu: 1 g duy nhất (tiêm bắp), uống kèm 1 g probenecid
Thận trọng khi dùng Mefira Inj.
Tiền sử dị ứng. Suy thận (giảm liều). Theo dõi chức năng thận, huyết học khi dùng liều cao, kéo dài. Có thể gây dương tính giả khi làm Coomb test trực tiếp, phản ứng thử glucose; phát triển quá mức chủng đề kháng (dùng dài ngày); viêm đại tràng màng giả. Tránh rượu/chế phẩm chứa cồn trong & sau điều trị ít nhất 7 ngày. Phụ nữ có thai/cho con bú.
Chống chỉ định với Mefira Inj.
Quá mẫn với thành phần thuốc, cephalosporin, tiền sử quá mẫn penicillin.
Tương tác thuốc của Mefira Inj.
Rượu (phản ứng giống disulfiram). Tăng tác dụng thuốc chống đông. Probenecid (giảm thanh thải cefmetazole).
Tác dụng phụ của Mefira Inj.
Đau chỗ tiêm (IM), viêm tắc tĩnh mạch (IV); phát ban; tiêu chảy; chảy máu do giảm prothrombin &/hoặc rối loạn chức năng tiểu cầu. Hiếm gặp: phản ứng quá mẫn (phát ban, mề đay, tăng bạch cầu ái toan, sốt, phản ứng giống bệnh huyết thanh, sốc phản vệ); mất bạch cầu hạt; giảm bạch cầu trung tính/tiểu cầu/prothrombin; Coomb test dương tính giả; viêm đại tràng màng giả; buồn nôn, nôn; độc thận, hoại tử ống thận cấp (quá liều; ở người già/suy thận/dùng chung thuốc độc thận), viêm thận kẽ cấp.
Dùng Mefira Inj. theo chỉ định của Bác sĩ
Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Cefmetazol
Nhóm thuốc
Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm
Thành phần
Cefmetazole natri
Dược lực của Cefmetazol
Kháng sinh Cephalosphorin
Chỉ định khi dùng Cefmetazol
Nhiễm trùng hô hấp dưới, da/mô dưới da, xương khớp, tiết niệu, máu, phụ khoa, trong ổ bụng. Điều trị/dự phòng nhiễm trùng do vi khuẩn kỵ khí/hỗn hợp (nhất là trong ổ bụng/viêm vùng chậu). Lậu không biến chứng. Dự phòng nhiễm trùng phẫu thuật, mổ lấy thai.
Cách dùng Cefmetazol
Tiêm bắp: Hòa tan 1 g với 3.7 mL nước cất pha tiêm. Tiêm tĩnh mạch: Hòa tan 1 g với 10 mL nước cất pha tiêm/NaCl 0.9%, tiêm chậm 3-5 phút. Truyền tĩnh mạch: Hòa tan 1 g với 10 mL nước cất pha tiêm, có thể pha loãng tới nồng độ 1-20 mg/mL bằng dextrose 5%, NaCl 0.9%, Ringer Lactat, truyền 10-60 phút. Tránh trộn lẫn với aminoglycosid. Liều đề xuất: 0.5-1 g/12 giờ (Tiêm bắp/Tiêm tĩnh mạc). Nhiễm trùng nặng: có thể tăng đến 3-4 g/ngày, chia 3-4 lần. Suy thận: giảm liều. Dự phòng phẫu thuật: 1-2 g, tiêm tĩnh mạch trước phẫu thuật 30-90 phút, lặp lại (nếu cần) sau 8 và 16 giờ (không quá 4 g/ngày). Mổ lấy thai: 2 g duy nhất, tiêm tĩnh mạch sau khi kẹp dây rốn; hoặc dùng 1 g, lặp lại sau 8 và 16 giờ. Lậu: 1 g duy nhất (tiêm bắp), uống kèm 1 g probenecid
Thận trọng khi dùng Cefmetazol
Tiền sử dị ứng. Suy thận (giảm liều). Theo dõi chức năng thận, huyết học khi dùng liều cao, kéo dài. Có thể gây dương tính giả khi làm Coomb test trực tiếp, phản ứng thử glucose; phát triển quá mức chủng đề kháng (dùng dài ngày); viêm đại tràng màng giả. Tránh rượu/chế phẩm chứa cồn trong & sau điều trị ít nhất 7 ngày. Phụ nữ có thai/cho con bú.
Chống chỉ định với Cefmetazol
Quá mẫn với thành phần thuốc, cephalosporin, tiền sử quá mẫn penicillin.
Tương tác thuốc của Cefmetazol
Rượu (phản ứng giống disulfiram). Tăng tác dụng thuốc chống đông. Probenecid (giảm thanh thải cefmetazole).
Tác dụng phụ của Cefmetazol
Đau chỗ tiêm (IM), viêm tắc tĩnh mạch (IV); phát ban; tiêu chảy; chảy máu do giảm prothrombin &/hoặc rối loạn chức năng tiểu cầu. Hiếm gặp: phản ứng quá mẫn (phát ban, mề đay, tăng bạch cầu ái toan, sốt, phản ứng giống bệnh huyết thanh, sốc phản vệ); mất bạch cầu hạt; giảm bạch cầu trung tính/tiểu cầu/prothrombin; Coomb test dương tính giả; viêm đại tràng màng giả; buồn nôn, nôn; độc thận, hoại tử ống thận cấp (quá liều; ở người già/suy thận/dùng chung thuốc độc thận), viêm thận kẽ cấp.