Levalev

Nhóm thuốc
Thuốc đường tiêu hóa
Thành phần
Silymarin, thiamine nitrate, Riboflavin, Pyridoxine Hydrochloride, Niacinamide, Ca Pantothenate, Cyanocobalamin
Dạng bào chế
Viên nang cứng
Dạng đóng gói
Hộp 5 vỉ x 6 viên
Sản xuất
Micro Labs., Ltd - ẤN ĐỘ
Đăng ký
Micro Labs., Ltd - ẤN ĐỘ
Số đăng ký
VN-5673-08
Chỉ định khi dùng Levalev
Điều trị hỗ trợ trong những bệnh sau: Bệnh gan mãn tính, gan nhiễm mỡ, xơ gan, nhiễm độc gan.
Cách dùng Levalev
Liều dùng thông thường cho người lớn: mỗi lần 1 viên nang, ngày 3 lần. Liều dùng có thể thay đổi theo tuổi và tình trạng bệnh nhân.
Chống chỉ định với Levalev
Không dùng thuốc ở những bệnh nhân sau:
- Bệnh nhân quá mẫn cảm với thành phần của thuốc.
- Bệnh nhân bị tắc đường mật.
Tương tác thuốc của Levalev
Không dùng chung với Levodopa.
Tác dụng phụ của Levalev
Hiếm khi xảy ra các trường hợp rối loạn tiêu hóa và ban da dị ứng.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Đề phòng khi dùng Levalev
Chú ý cách sử dụng sau đây:
Tuân theo liều lượng được chỉ định và cách dùng.
Ở trẻ em, sử dụng thuốc dưới sự theo dõi của người hướng dẫn.
Trong khi và sau khi sử dụng thuốc cần thận trọng như sau:
Nếu có các triệu chứng do thuốc xảy ra như rối loạn tiêu hóa và ban da dị ứng, ngưng sử dụng thuốc và hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Nếu thấy hiệu quả kém sau một tháng dùng thuốc, thảo luận vấn đề với bác sĩ hoặc dược sĩ.

Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Silymarin

Nhóm thuốc
Thuốc đường tiêu hóa
Thành phần
Silymarin
Dược lực của Silymarin
Ức chế sự hủy hoại tế bào gan, cải thiện đáng kể sự suy giảm chức năng gan và các triệu chứng viêm gan: giảm nhanh SGPT và các triệu chứng lâm sàng.
Tác dụng của Silymarin

Silymarin có công dụng tăng cường khả năng khử độc của gan; kích thích hoạt động tái tạo tế bào gan; tăng cường đáp ứng sinh miễn dịch; bảo vệ gan khỏi các thương tổn do rượu hoặc các thuốc độc cho gan (acetaminophen, kháng sinh…).

Silymarin được chỉ định cho các trường hợp sau:

  • Viêm gan cấp và mạn tính, suy gan, gan nhiễm mỡ.
  • Bảo vệ và phục hồi chức năng gan cho những người uống rượu bia, ngộ độc thực phẩm, hóa chất.
  • Người đang dùng các thuốc có độc cho gan, như thuốc trị bệnh lao, ung thư, đái tháo đường…
  • Người bị rối loạn chức năng gan với triệu chứng mệt mỏi, chán ăn, khó tiêu…
  • Phòng và hỗ trợ xơ gan và ung thư gan.
Chỉ định khi dùng Silymarin
Silymarin hỗ trợ  điều trị một số bệnh liên quan đến gan như:
- viêm gan cấp và mạn tính, suy gan, gan nhiễm mỡ.   - Bảo vệ tế bào gan và phục hồi chức năng gan cho những người uống rượu, bia, bị ngộ độc thực phẩm, hóa chất.- Những người đang sử dụng các thuốc có hại tới tế bào gan như thuốc điều trị bệnh lao, ung thư, đái tháo đường, các thuốc tác động lên thần kinh, thuốc chống viêm không steroid...vv. - Những người có rối loạn chức năng gan với biểu hiện mệt mỏi, chán ăn, ăn khó tiêu, vàng da, dị ứng, bí tiểu tiện, táo bón...vv. - Phòng và điều trị hỗ trợ xơ gan, ung thư gan.
Cách dùng Silymarin

Liều thông thường cho người bị bệnh gan và xơ gan do rượu

Bạn dùng 140mg/lần, 2–3 lần/ngày. Liều duy trì: bạn dùng 70mg/lần, 3 lần/ngày.

Liều dùng cho trẻ em vẫn chưa được nghiên cứu, tốt nhất bạn hãy tham khảo ý kiến bác sĩ để biết thêm thông tin chi tiết.

Thận trọng khi dùng Silymarin
Phụ nữ có thai & cho con bú.
Chống chỉ định với Silymarin
Bệnh nhân hôn mê gan, vàng da tắc mật & xơ gan ứ mật tiên phát.
Tương tác thuốc của Silymarin

Thuốc này có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá. Bạn không nên uống rượu trong thời gian dùng thuốc.

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào.

Tác dụng phụ của Silymarin

Một vài người có thể bị đau đầu và tiêu chảy khi mới dùng thuốc này. Nếu bạn thấy bất cứ dấu hiệu nào bất thường trong khi dùng thuốc, hãy đến gặp bác sĩ ngay.

Đề phòng khi dùng Silymarin
Người dị ứng với tartrazine.
Bảo quản Silymarin

Bạn nên bảo quản thuốc silymarin ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Bạn không nên bảo quản thuốc trong phòng tắm. Bạn không nên bảo quản thuốc trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Bạn hãy đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Bạn hãy giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Bạn không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Bạn hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.


Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Cyanocobalamin

Nhóm thuốc
Khoáng chất và Vitamin
Thành phần
Cyanocobalamin
Dược lực của Cyanocobalamin
Cyanocobalamin là một trong 2 dạng của vitamin B12 đều có tác dụng tạo máu.
Dược động học của Cyanocobalamin
- Hấp thu: Sau khi uống Cyanocobalamin được hấp thu qua ruột, chủ yếu ở hồi tràng theo 2 cơ chế: cơ chế thụ động khi liều lượng dùng nhiều, và cơ chế tích cực, cho phép hấp thu những liều lượng sinh lý, nhưng cần phải có yếu tố nội tại là glycoprotein do tế bào thành niên mạc dạ dày tiết ra. Mức độ hấp thu khoảng 1% không phụ thuộc vào liều và do đó ngày uống 1 mg sẽ thoả mãn nhu cầu hàng ngày và đủ để điều trị tất cả dạng thiếu vitamin B12.
- Phân bố: Sau khi hấp thu, vitamin B12 liên kết với transcobalamin II và được loại nhanh khỏi huyết tương để phân bố ưu tiên vào nhu mô gan. Gan chính là kho dự trữ vitamin B12 cho các mô khác.
- Thải trừ: khoảng 3 mcg cobalamin thải trừ vào mật mỗi ngày, trong đó khoảng 50-60% là các dẫn chất của cobalamin không tái hấp thu lại được.
Tác dụng của Cyanocobalamin
Trong cơ thể người, các cobalamin này tạo thành các coenzym hoạt động là methylcobalamin và 5-deoxyadenosylcobalamin rất cần thiết cho tế bào sao chép và tăng trưởng. Methylcobalamin rất cần để tạo methionin và dẫn chất là S-adenosylcobalamin từ homocystein.
Ngoài ra, khi nồng độ vitamin B12 không đủ sẽ gây ra suy giảm chức năng của một số dạng acid folic cần thiết khác ở trong tế bào. Bất thường huyết học ở các người bệnh thiếu vitamin B12 là do quá trình này. 5-deoxyadenosylcobalamin rất cần cho sự đồng hoá, chuyển L-methylmalonyl CoA thành succinyl CoA. Vitamin B12 rất cần thiết cho tất cả các mô tạo máu, ruột non, tử cung. Thiếu vitamin B12 cũng gây huỷ myelin sợi thần kinh.
Chỉ định khi dùng Cyanocobalamin
Liệu pháp điều trị vitamin, làm liền sẹo; dùng trong: viêm giác mạc, giúp liền sẹo sau ghép giác mạc, tổn thương & bỏng giác mạc, loét giác mạc do chấn thương.
Cách dùng Cyanocobalamin
Thuốc nhỏ mắt:
Nhỏ 3-4 giọt/ngày.
Thận trọng khi dùng Cyanocobalamin
Không sử dụng thuốc khi đã mở nắp chai 15 ngày.
Chống chỉ định với Cyanocobalamin
Quá mẫn với thành phần thuốc. Người mang kính sát tròng.
Tác dụng phụ của Cyanocobalamin
Có thể có rát tại chỗ hay phản ứng quá mẫn.