Liversafe

Nhóm thuốc
Thuốc đường tiêu hóa
Thành phần
Silymarin, Thiamine nitrate, Riboflavin, Pyridoxine hydrochloride, Nicotinamide, Ca Pantothenate
Dạng bào chế
Viên nang cứng
Dạng đóng gói
Hộp 5 vỉ x 10 viên
Sản xuất
S.R.S Pharma Pvt., Ltd - ẤN ĐỘ
Đăng ký
S.R.S Pharma Pvt., Ltd - ẤN ĐỘ
Số đăng ký
VN-3207-07
Chỉ định khi dùng Liversafe
Điều trị hỗ trợ trong những bệnh sau: Bệnh gan mãn tính, gan nhiễm mỡ, xơ gan, nhiễm độc gan.
Cách dùng Liversafe
Liều dùng thông thường cho người lớn: mỗi lần 1 viên nang, ngày 3 lần. Liều dùng có thể thay đổi theo tuổi và tình trạng bệnh nhân.
Chống chỉ định với Liversafe
Không dùng thuốc ở những bệnh nhân sau:
- Bệnh nhân quá mẫn cảm với thành phần của thuốc.
- Bệnh nhân bị tắc đường mật.
Tương tác thuốc của Liversafe
Không dùng chung với Levodopa.
Tác dụng phụ của Liversafe
Hiếm khi xảy ra các trường hợp rối loạn tiêu hóa và ban da dị ứng.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Đề phòng khi dùng Liversafe
Chú ý cách sử dụng sau đây:
Tuân theo liều lượng được chỉ định và cách dùng.
Ở trẻ em, sử dụng thuốc dưới sự theo dõi của người hướng dẫn.
Trong khi và sau khi sử dụng thuốc cần thận trọng như sau:
Nếu có các triệu chứng do thuốc xảy ra như rối loạn tiêu hóa và ban da dị ứng, ngưng sử dụng thuốc và hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Nếu thấy hiệu quả kém sau một tháng dùng thuốc, thảo luận vấn đề với bác sĩ hoặc dược sĩ.

Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Silymarin

Nhóm thuốc
Thuốc đường tiêu hóa
Thành phần
Silymarin
Dược lực của Silymarin
Ức chế sự hủy hoại tế bào gan, cải thiện đáng kể sự suy giảm chức năng gan và các triệu chứng viêm gan: giảm nhanh SGPT và các triệu chứng lâm sàng.
Tác dụng của Silymarin

Silymarin có công dụng tăng cường khả năng khử độc của gan; kích thích hoạt động tái tạo tế bào gan; tăng cường đáp ứng sinh miễn dịch; bảo vệ gan khỏi các thương tổn do rượu hoặc các thuốc độc cho gan (acetaminophen, kháng sinh…).

Silymarin được chỉ định cho các trường hợp sau:

  • Viêm gan cấp và mạn tính, suy gan, gan nhiễm mỡ.
  • Bảo vệ và phục hồi chức năng gan cho những người uống rượu bia, ngộ độc thực phẩm, hóa chất.
  • Người đang dùng các thuốc có độc cho gan, như thuốc trị bệnh lao, ung thư, đái tháo đường…
  • Người bị rối loạn chức năng gan với triệu chứng mệt mỏi, chán ăn, khó tiêu…
  • Phòng và hỗ trợ xơ gan và ung thư gan.
Chỉ định khi dùng Silymarin
Silymarin hỗ trợ  điều trị một số bệnh liên quan đến gan như:
- viêm gan cấp và mạn tính, suy gan, gan nhiễm mỡ.   - Bảo vệ tế bào gan và phục hồi chức năng gan cho những người uống rượu, bia, bị ngộ độc thực phẩm, hóa chất.- Những người đang sử dụng các thuốc có hại tới tế bào gan như thuốc điều trị bệnh lao, ung thư, đái tháo đường, các thuốc tác động lên thần kinh, thuốc chống viêm không steroid...vv. - Những người có rối loạn chức năng gan với biểu hiện mệt mỏi, chán ăn, ăn khó tiêu, vàng da, dị ứng, bí tiểu tiện, táo bón...vv. - Phòng và điều trị hỗ trợ xơ gan, ung thư gan.
Cách dùng Silymarin

Liều thông thường cho người bị bệnh gan và xơ gan do rượu

Bạn dùng 140mg/lần, 2–3 lần/ngày. Liều duy trì: bạn dùng 70mg/lần, 3 lần/ngày.

Liều dùng cho trẻ em vẫn chưa được nghiên cứu, tốt nhất bạn hãy tham khảo ý kiến bác sĩ để biết thêm thông tin chi tiết.

Thận trọng khi dùng Silymarin
Phụ nữ có thai & cho con bú.
Chống chỉ định với Silymarin
Bệnh nhân hôn mê gan, vàng da tắc mật & xơ gan ứ mật tiên phát.
Tương tác thuốc của Silymarin

Thuốc này có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá. Bạn không nên uống rượu trong thời gian dùng thuốc.

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào.

Tác dụng phụ của Silymarin

Một vài người có thể bị đau đầu và tiêu chảy khi mới dùng thuốc này. Nếu bạn thấy bất cứ dấu hiệu nào bất thường trong khi dùng thuốc, hãy đến gặp bác sĩ ngay.

Đề phòng khi dùng Silymarin
Người dị ứng với tartrazine.
Bảo quản Silymarin

Bạn nên bảo quản thuốc silymarin ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Bạn không nên bảo quản thuốc trong phòng tắm. Bạn không nên bảo quản thuốc trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Bạn hãy đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Bạn hãy giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Bạn không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Bạn hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.


Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Nicotinamide

Nhóm thuốc
Khoáng chất và Vitamin
Tác dụng của Nicotinamide

Nicotinamide được chỉ định dùng cho những bệnh nhân không mang thai bị mụn trứng cá hoặc rối loạn viêm da khác, những người đang thiếu hoặc có nguy cơ thiếu hụt một hoặc nhiều thành phần trong nicomide.

Bạn nên dùng thuốc theo chỉ dẫn của bác sĩ hoặc thực hiện theo các hướng dẫn ghi trên bao bì sản phẩm. Nếu bạn không chắc chắn về bất cứ thông tin nào, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ. Hãy cho bác sĩ biết nếu tình trạng của bạn vẫn tồn tại, nặng hơn hoặc nếu xuất hiện những triệu chứng mới. Nếu bạn cảm thấy bệnh trở nên nghiêm trọng, hãy đến trung tâm y tế ngay lập tức.

Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Bạn không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Thay vì vậy, hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Bạn có thể tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Cách dùng Nicotinamide

Liều dùng thông thường cho người lớn để điều trị và phòng ngừa thiếu hụt axit nicotinic:

Bạn dùng 500 mg uống mỗi ngày chia làm nhiều lần. Bạn cũng có thể dùng thuốc dạng tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch chậm.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh mụn viêm nhẹ đến trung bình:

Bạn dùng gel 4% thoa da 2 lần/ngày và giảm còn 1 lần/ngày hoặc dùng cách ngày nếu thấy khó chịu.

Liều dùng cho trẻ em vẫn chưa được nghiên cứu và quyết định. Hãy hỏi ý kiến bác sĩ nếu bạn định dùng thuốc này cho trẻ.

Nicotinamide có những dạng và hàm lượng sau :

  • Viên nén, đường uống: 100 mg, 500 mg;
  • Kem, dùng ngoài: 4%;
  • Gel, dùng ngoài: 4%.
Thận trọng khi dùng Nicotinamide

Trước khi dùng nicotinamide, bạn nên báo với bác sĩ hoặc dược sĩ nếu:

  • Bạn bị dị ứng với thuốc này hay bất kỳ loại thuốc khác;
  • Bạn đang dùng hoặc dự định dùng các thuốc kê theo toa và không kê theo toa khác, vitamin và các thực phẩm chức năng;
  • Bạn đang mang thai, dự định có thai hoặc đang cho con bú. Nếu bạn có thai trong khi sử dụng nicotinamide, hãy gọi cho bác sĩ.

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.

Theo Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA), thuốc này thuộc nhóm thuốc C đối với thai kỳ. Bạn có thể tham khảo bảng phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai dưới đây:

  • A= Không có nguy cơ;
  • B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu;
  • C = Có thể có nguy cơ;
  • D = Có bằng chứng về nguy cơ;
  • X = Chống chỉ định;
  • N = Vẫn chưa biết.
Tương tác thuốc của Nicotinamide

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ, đặc biệt là:

  • Carbamazepine;
  • Primidone.

Hãy tham khảo ý kiến chuyên gia sức khỏe của bạn về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Loét dạ dày;
  • Bệnh gan;
  • Bệnh túi mật;
  • Tiểu đường;
  • Bệnh gút;
  • Vấn đề đường máu.
Tác dụng phụ của Nicotinamide

Bạn có thể gặp các tác dụng phụ sau khi dùng thuốc bao gồm:

  • Tăng các giá trị các thông số khi làm xét nghiệm chức năng gan;
  • Tổn thương gan, như vàng da, tổn thương tế bào gan nhu mô;
  • Hạ huyết áp tư thế đứng;
  • Nhịp tim nhanh;
  • Nhịp tim không đều;
  • Buồn nôn;
  • Nôn;
  • Tiêu chảy;
  • Đau bụng;
  • Đau đầu;
  • Chóng mặt;
  • Sốt;
  • Nổi mẩn da, ngứa, thở khò khè (đối với dạng thuốc tiêm);
  • Da khô, ngứa, nổi ban đỏ; cảm giác nóng rát, kích ứng (đối với dạng thuốc dùng ngoài da).

Không phải ai cũng gặp các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Quá liều khi dùng Nicotinamide

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.