Ribomin

Nhóm thuốc
Khoáng chất và Vitamin
Thành phần
Retinol, Thiamin hydroclorid, Riboflavin natri phosphat, Pyridoxin HCl, Cyanocobalamin, Acid ascorbic, Cholecalciferol, Alpha tocopheryl acetat, Nicotinamid, Calci D-patothenat
Dạng đóng gói
Hộp 30 gói x 2 g thuốc bột pha hỗn dịch uống
Sản xuất
Công ty TNHH Hasan - VIỆT NAM
Số đăng ký
VD-10794-10
Chỉ định khi dùng Ribomin
Tính chất dược động học-           Hấp thu: Thuốc được hấp thu tốt qua đường tiêu hóa.-           Phân bố: Thuốc được phân bố rộng trong các mô của cơ thể.-           Chuyển hóa: Thuốc được chuyển hóa chủ yếu qua gan.-           Thải trừ: Thuốc được thải trừ chủ yếu qua thận, một phần qua mật.Chỉ định-           Bổ sung các Vitamin cần thiết cho cơ thể trong độ tuổi phát triển của trẻ.-           Bổ sung và phòng chống tình trạng thiếu Vitamin khi chế độ ăn uống không đủ chất dinh dưỡng, giai đoạn phục hồi sau khi ốm.-           Bổ sung Vitamin trong giai đoạn cơ thể có nhu cầu Vitamin nhiều hơn, đặc biệt vào những lúc chuyển mùa.
Cách dùng Ribomin
- 1 - 2 gói/ngày trong khi ăn, hoặc tùy theo từng trường hợp và theo chỉ dẫn của bác sĩ.Cách dùng:Hòa tan gói thuốc trong 30 ml nước ấm đã đun sôi.
Chống chỉ định với Ribomin
- Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Trẻ sơ sinh.
- U ác tính, bệnh gan nặng, loét dạ dày tiến triển, xuất huyết động mạch, hạ huyết áp nặng.
- Người bệnh có cơ địa dị ứng (hen, eczema).

Tương tác thuốc của Ribomin
- Probenecid: Làm giảm hấp thu Riboflavin ở dạ dày, ruột.
- Các thuốc lợi tiểu làm tăng sự bài tiết của Riboflavin.
- Cholestyramin làm giảm sự hấp thu Vitamin D3, Vitamin E.
- Sử dụng Vitamin PP đồng thời với: các chất ức chế men khử HGM – CoA, thuốc chẹn alpha – adrenergic trị tăng huyết áp, thuốc uống hạ đường huyết hoặc insulin, thuốc có độc tính với gan, carbamazepin.
Tác dụng phụ của Ribomin
- Thuốc không gây tác dụng phụ khi dùng đúng liều chỉ dẫn.
- Rất ít khi xảy ra rối loạn tiêu hóa, buồn nôn, ợ nóng, đỏ da...
Đề phòng khi dùng Ribomin
- Trẻ có hàm lượng calci cao trong máu, sỏi thận, rối loạn chức năng thận.
- Khi sử dụng Nicotiamid với liều cao cho những trường hợp sau: tiền sử loét dạ dày, bệnh túi mật, tiền sử có vàng da hoặc bệnh gan, bệnh gút, viêm khớp do gút, và bệnh đái tháo đường.
- Không nên dùng quá 5000 UI Vitamin A mỗi ngày cho phụ nữ có thai.

Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Thiamin

Nhóm thuốc
Khoáng chất và Vitamin
Thành phần
Vitamin B1 250 mg

Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Cyanocobalamin

Nhóm thuốc
Khoáng chất và Vitamin
Thành phần
Cyanocobalamin
Dược lực của Cyanocobalamin
Cyanocobalamin là một trong 2 dạng của vitamin B12 đều có tác dụng tạo máu.
Dược động học của Cyanocobalamin
- Hấp thu: Sau khi uống Cyanocobalamin được hấp thu qua ruột, chủ yếu ở hồi tràng theo 2 cơ chế: cơ chế thụ động khi liều lượng dùng nhiều, và cơ chế tích cực, cho phép hấp thu những liều lượng sinh lý, nhưng cần phải có yếu tố nội tại là glycoprotein do tế bào thành niên mạc dạ dày tiết ra. Mức độ hấp thu khoảng 1% không phụ thuộc vào liều và do đó ngày uống 1 mg sẽ thoả mãn nhu cầu hàng ngày và đủ để điều trị tất cả dạng thiếu vitamin B12.
- Phân bố: Sau khi hấp thu, vitamin B12 liên kết với transcobalamin II và được loại nhanh khỏi huyết tương để phân bố ưu tiên vào nhu mô gan. Gan chính là kho dự trữ vitamin B12 cho các mô khác.
- Thải trừ: khoảng 3 mcg cobalamin thải trừ vào mật mỗi ngày, trong đó khoảng 50-60% là các dẫn chất của cobalamin không tái hấp thu lại được.
Tác dụng của Cyanocobalamin
Trong cơ thể người, các cobalamin này tạo thành các coenzym hoạt động là methylcobalamin và 5-deoxyadenosylcobalamin rất cần thiết cho tế bào sao chép và tăng trưởng. Methylcobalamin rất cần để tạo methionin và dẫn chất là S-adenosylcobalamin từ homocystein.
Ngoài ra, khi nồng độ vitamin B12 không đủ sẽ gây ra suy giảm chức năng của một số dạng acid folic cần thiết khác ở trong tế bào. Bất thường huyết học ở các người bệnh thiếu vitamin B12 là do quá trình này. 5-deoxyadenosylcobalamin rất cần cho sự đồng hoá, chuyển L-methylmalonyl CoA thành succinyl CoA. Vitamin B12 rất cần thiết cho tất cả các mô tạo máu, ruột non, tử cung. Thiếu vitamin B12 cũng gây huỷ myelin sợi thần kinh.
Chỉ định khi dùng Cyanocobalamin
Liệu pháp điều trị vitamin, làm liền sẹo; dùng trong: viêm giác mạc, giúp liền sẹo sau ghép giác mạc, tổn thương & bỏng giác mạc, loét giác mạc do chấn thương.
Cách dùng Cyanocobalamin
Thuốc nhỏ mắt:
Nhỏ 3-4 giọt/ngày.
Thận trọng khi dùng Cyanocobalamin
Không sử dụng thuốc khi đã mở nắp chai 15 ngày.
Chống chỉ định với Cyanocobalamin
Quá mẫn với thành phần thuốc. Người mang kính sát tròng.
Tác dụng phụ của Cyanocobalamin
Có thể có rát tại chỗ hay phản ứng quá mẫn.