Thuốc được dùng trong các trường hợp:- Chăm sóc và bảo vệ da trẻ em: ngăn ngừa hăm do tã lót, phòng và điều trị da khi bị xây xát, bị côn trùng đốt, hay nổi mẩn đỏ. - Chăm sóc vú ở phụ nữ cho con bú: đau rát núm vú, nứt đầu vú, và rạn da bụng do mang thai.- Điều trị các trường hợp phỏng (bỏng) nhẹ như phỏng nắng, phỏng do bức xạ, phỏng do tia X, phỏng do nhiệt.- Điều trị các trường hợp tổn thương khác của da như da khô rát, nứt nẻ, da bị kích ứng, thúc đẩy quá trình lành vết thương, giúp vết thương mau lên da non.
Cách dùng Lopathen
- Chăm sóc và bảo vệ da trẻ em, ngăn ngừa hăm do tã lót: mỗi lần thay tã bôi một lớp mỏng thuốc xung quanh mông và bụng dưới của trẻ, sau khi đã rửa sạch vùng này với nước và lau khô.- Chăm sóc vú ở phụ nữ đang cho con bú, phụ nữ mang thai: bôi thuốc mỡ Lopathen vào núm vú sau mỗi lần cho con bú hoặc vùng da bụng bị rạn da ngày 1 đến 2 lần.- Các trường hợp phỏng và các tổn thương khác của da: vệ sinh sạch và làm khô hoàn toàn vùng da bị tổn thương, bôi thuốc lên vùng da bị tổn thương, ngày 1 đến 2 lần hay theo chỉ dẫn của bác sĩ.
Chống chỉ định với Lopathen
Người mẫn cảm với dexpanthenol và bất kì thành phần nào của thuốc. Người mắc chứng bệnh máu khó đông.
Tác dụng phụ của Lopathen
Rất hiếm gặp các biểu hiện dị ứng ở da.
Đề phòng khi dùng Lopathen
- Thuốc chỉ dùng ngoài da, tránh tiếp xúc với mắt. - Phải thử tính nhạy cảm của người bệnh trước khi điều trị, bằng cách bôi thuốc vài lần lên một vùng nhỏ nơi có tổn thương. - Nếu những biểu hiện của bệnh không được cải thiện hoặc tình trạng bệnh có thể trở nên nặng hơn, phải ngừng thuốc và báo ngay cho bác sĩ.
Dùng Lopathen theo chỉ định của Bác sĩ
Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Dexpanthenol
Nhóm thuốc
Thuốc điều trị bệnh da liễu
Thành phần
Dexpanthenol
Dược lực của Dexpanthenol
Panthenol (còn được gọi là pantothenol) là chất tương tự rượu của axit pantothenic (vitamin B5), và do đó là một provitamin của B5. Trong các sinh vật, nó nhanh chóng bị oxy hóa thành axit pantothenic. Nó là một chất lỏng trong suốt nhớt ở nhiệt độ phòng. Panthenol được sử dụng như một loại kem dưỡng ẩm và để cải thiện việc chữa lành vết thương trong các sản phẩm dược phẩm và mỹ phẩm. Thực tế, panthenol chỉ là một chất chuyển hóa từ vitamin B5 và tương đối dễ dàng chuyển đổi thành vitamin này trong cơ thể. Khi các loại kem, thuốc mỡ và các công thức có chứa pro vitamin B5 được áp dụng cho vào hấp thụ qua da, pro vitamin này được chuyển đổi thành vitamin B5 ( pantothenic acid), trong đó có khả năng tự nhiên rộng để dưỡng ẩm, làm dịu, chữa lành và tái tạo da. Pro vitamin B5 là chất lỏng hơi nhớt, tan trong nước và alcohol, không tan trong dầu.
Tác dụng của Dexpanthenol
Phục hồi da tổn thương, làm lành vết thương, chống viêm và kích ứng Panthenol có dữ liệu lâm sàng tốt trong việc hỗ trợ làm lành đa dạng các tổn thương da khác nhau và thường được sử dụng như một phần trong các liệu pháp điều trị kết hợp. Nó giúp gia tăng tốc độ chữa lành vết thương và các vết bỏng cũng như hỗ trợ trong việc cấy ghép da và điều trị sẹo. Làn da được làm dịu với D-panthenol có xu hướng trở nên mềm mịn và đàn hồi hơn. Hiệu quả này có thể là nhờ nào khả năng đã được chứng minh của D-panthenol trong việc kích thích sự tăng trưởng của các tế bào da quan trọng và tái kết cấu ma trận bên trong da. D-panthenol cũng cải thiện các tổn thương trên bề mặt da (gặp ở các làn da khô ráp, xay sát) bằng việc hỗ trợ tái tạo, củng cố biểu bì và lớp sừng từ đó cải thiện hàng rào bảo vệ tự nhiên của làn da. D-panthenol còn được chứng minh có khả năng giảm kích ứng, viêm cũng như cải thiện tình trạng ngứa, ban đỏ trên da và các triệu chứng khác.
Chỉ định khi dùng Dexpanthenol
- Tổn thương da do bỏng nhẹ, phỏng nắng, trầy xước da, mảng ghép da chậm lành. - Nứt da chân, nứt đầu vú, rạn da bụng do mang thai, hăm đỏ vùng mông ở trẻ sơ sinh. - Ngăn ngừa tổn thương da do ánh nắng, sự bức xạ. Hói tóc (từng vùng hoặc lan tỏa), rối loạn dinh dưỡng móng tay & chân, một số bệnh ngoài da (phỏng, bệnh trên da đầu)
Cách dùng Dexpanthenol
*Dạng kem:Thoa thuốc 1-2 lần mỗi ngày, xoa nhẹ để thuốc dễ ngấm. – Trẻ sơ sinh: thoa 1 lớp mỏng thuốc lên vùng mông hăm đỏ sau khi vệ sinh hằng ngày và sau mỗi lần thay tã cho bé. - Người mẹ đang cho con bú: sau khi cho bú xong, thoa 1 lớp mỏng thuốc lên núm vú và xoa nhẹ. Lau sạch vùng bôi thuốc trước khi cho con bú trở lại. - Vết bỏng nhẹ: thoa 1 lớp thuốc dày sau khi đã sát trùng sạch vùng tổn thương. - Ngừa và trị phỏng nắng: thoa 1 lớp thuốc mỏng trên da.*Dạng tiêm/ viên: Người lớn: khởi đầu, tuần lễ tiêm 3 lần x 1-2 ống tiêm bắp hoặc tĩnh mạch. Dùng một đợt 6 tuần, rồi chuyển sang thuốc uống ngày 3 viên. Ðợt dùng 2 tháng.
Thận trọng khi dùng Dexpanthenol
Phụ nữ có thai hoặc cho con bú.
Chống chỉ định với Dexpanthenol
Quá mẫn với thành phần thuốc.
Tác dụng phụ của Dexpanthenol
Hiếm: nổi ban hoặc mẩn đỏ, phù Quincke.
Dùng Dexpanthenol theo chỉ định của Bác sĩ
Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Biotin
Nhóm thuốc
Khoáng chất và Vitamin
Thành phần
Biotin
Dược lực của Biotin
Biotin là vitamin thuộc nhóm B.
Dược động học của Biotin
- Hấp thu: Biotin được hấp thu nhanh qua đường tiêu hoá. - Phân bố: biotin gắn chủ yếu với protein huyết tương. - Chuyển hoá: Biotin chuyển hoá ở gan thành chất chuyển hoá Bis-norbiotin và biotin sulfoxid. - Thải trừ: thuóc thải trừ chủ yếu qua nước tiểu phần lớn ở dạng không đổi và một lượng nhỏ ở dạng các chất chuyển hoá.
Tác dụng của Biotin
Biotin là một vitamin cần thiết cho sự hoạt động của các enzym chuyển vận các đơn vị carboxyl và gắn carbon dioxyd và cần cho nhiều chức năng chuyển hoá, bao gồm tân tạo glucose, tạo lipid, sinh tổng hợp acid béo, chuyển hoá propionat và dị hoá acid amin có mạch nhánh. Các dấu hiệu của triệu chứng thiếu hụt biotin bao gồm viêm da bong, viêm lưỡi teo, tăng cảm, đau cơ, mệt nhọc, chán ăn, thiếu máu nhẹ và thay đổi điện tâm đồ và rụng tóc.
Chỉ định khi dùng Biotin
Rụng lông tóc, viêm da do tiết bã nhờn, các triệu chứng ở da do thiếu vitamin nhóm B.
Cách dùng Biotin
Rụng lông tóc & tăng tiết bã nhờn ở da đầu Liều tấn công: 1-2 ống, 3 lần/tuần trong 6 tuần, IM. Liều duy trì: 3 viên/ngày trong 2 tháng. Các chỉ định khác Người lớn 10-20 mg/ngày. Trẻ em 5-10 mg/ngày, uống hay tiêm (IM, IV hay SC).
Thận trọng khi dùng Biotin
Chưa có thông tin.
Chống chỉ định với Biotin
Chưa có thông tin.
Tương tác thuốc của Biotin
Một số hợp chất đối kháng tác dụng của biotin, trong số này có avidin, biotin sulfon, desthiobiotin và một vài acid imidazolidon carboxylic.
Quá liều khi dùng Biotin
Chưa có thông báo về độc tính của biotin trên người mặc dù đã dùng lượng lớn kéo dài tới 6 tháng.