Magne-B6 Corbière®

Magne-B6 Corbière® là thuốc bổ thần kinh, thường được dùng cho tình trạng thiếu hụt magie và vitamin B6 đi kèm với các tình trạng thiếu hụt dinh dưỡng khác

Nhóm thuốc
Thuốc hướng tâm thần
Thành phần
magnesium lactate dihydrat, Pyridoxine hydrochloride
Dạng bào chế
Thuốc Magne-B6 Corbière® có dạng viên nén bao phim hàm lượng sau:
  • Magie 48 mg, vitamin B6 5mg;
  • Magie 100 mg, vitamin B6 10 mg.
 
Dạng đóng gói
Hộp 5 vỉ x 10 viên; 1 vỉ x 10 viên bao đường
Hàm lượng
10ml
Sản xuất
Công ty liên doanh Dược phẩm Sanofi-Synthelabo Việt Nam - VIỆT NAM
Số đăng ký
VD-1524-06
Tác dụng của Magne-B6 Corbière®

Thuốc Magne-B6 Corbière® thường được dùng cho tình trạng thiếu hụt magie và vitamin B6 đi kèm với các tình trạng thiếu hụt dinh dưỡng khác gây ra các triệu chứng như kích ứng, rối loạn giấc ngủ nhẹ, co thắt cơ trơn tiêu hóa hoặc tim đập nhanh, mệt mỏi, đau và co thắt cơ.

Chỉ định khi dùng Magne-B6 Corbière®
Ðiều trị các trường hợp thiếu Mg, yếu cơ, tạng co giật.
Cách dùng Magne-B6 Corbière®

Liều thông thường khuyến cáo cho người lớn là 6 đến 8 viên mỗi ngày chia thành 2 đến 3 liều.

Trẻ trên 6 tuổi nặng trên 20 kg, bạn cho trẻ uống 4 đến 6 viên mỗi ngày chia 2 đến 3 liều.

Thận trọng khi dùng Magne-B6 Corbière®

Trước khi dùng thuốc Magne-B6 Corbière® bạn nên chú ý một số điều sau:

  • Bạn nên tránh ăn những thực phẩm chứa nhiều chất béo vì chúng sẽ giảm khả năng hấp thu magie của cơ thể. Bạn không nên dùng những loại thực phẩm bổ sung magie trong thời gian dùng thuốc này trừ khi có chỉ định của bác sĩ;
  • Bạn không nên dùng thuốc này nếu bạn bị suy thận nặng, phenylketon niệu, không dung nạp fructose, hội chứng kém hấp thu glucose và galactose, thiếu enzyme sucrose – isomaltase;
  • Bạn định dùng thuốc này cho trẻ dưới 6 tuổi (đối với thuốc dạng viên), và đối với trẻ dưới 1 tuổi (đối với thuốc dạng dung dịch);
  • Bạn không nên dùng thuốc này nếu bạn bị nhạy cảm với bất kì thành phần nào của thuốc.

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ. Bạn không nên thoa lượng thuốc quá lớn và dùng kéo dài trong thời kì mang thai. Bạn chỉ nên dùng khi thực sự cần thiết hoặc khi lợi ích của việc dùng thuốc được xác định cao hơn nguy cơ.

Chống chỉ định với Magne-B6 Corbière®
Người bị suy thận nặng.
Tương tác thuốc của Magne-B6 Corbière®

Thuốc này có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Bạn không nên dùng chung thuốc này với những thực phẩm bổ sung phosphate và canxi, levodopa.

Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Dùng thuốc này với rượu có thể làm tăng nguy cơ xuất huyết dạ dày. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào.

Tác dụng phụ của Magne-B6 Corbière®

Thuốc Magne-B6 Corbière ® có thể gây một số tác dụng phụ bao gồm:

  • Đau dạ dày, buồn nôn, nôn ói, đầy hơi, táo bón;
  • Phản ứng dị ứng.

Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Đề phòng khi dùng Magne-B6 Corbière®
- Khi có thiếu calci đi kèm thì phải bù magnesi trước khi bù calci.
- Thuốc có chứa sulfit, có thể gây hoặc làm trầm trọng các phản ứng dạng phản vệ.
- Trong trường hợp suy thận mức độ vừa, cần thận trọng nhằm phòng ngừa các nguy cơ liên quan đến tăng Magnesi máu.
Bảo quản Magne-B6 Corbière®

Bạn nên bảo quản thuốc Magne-B6 Corbière® ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Bạn không nên bảo quản thuốc trong phòng tắm. Bạn không nên bảo quản thuốc trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Bạn hãy đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Bạn hãy giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Bạn không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Bạn hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.


Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần magnesium

Nhóm thuốc
Khoáng chất và Vitamin
Thành phần
Magnesium sulfate
Dược lực của Magnesium
Về phương diện sinh lý, magnesium là một cation có nhiều trong nội bào. Magnesium làm giảm tính kích thích của neurone và sự dẫn truyền neurone-cơ. Magnesium tham gia vào nhiều phản ứng men.
Dược động học của Magnesium
- Hấp thu: không hấp thu qua đường tiêu hoá.
- Chuyển hoá: thuốc không chuyển hoá trong cơ thể.
- Thải trừ: thuốc thải trừ chủ yếu qua nước tiểu.
Tác dụng của Magnesium
Khi uống Magnesium sulfate có tác dụng gây nhuận tràng do 2 nguyên nhân: do không hấp thu khi uống nên hút nước vào trong lòng ruột để cân bằng thẩm thấu, kích thích giải phóng cholescystokinin - pancreozymin nên gây tích tụ các chất điện giải và chất lỏng vào trong ruột non, làm tăng thể tích và tăng kích thích sự vận động của ruột.
Khi tiêm có tác dụng chống co giật trong nhiễm độc máu ở phụ nữ có thai, điều trị đẻ non, giảm magnesium máu.
Chỉ định khi dùng Magnesium
Ðiều trị các triệu chứng gây ra do tình trạng giảm Mg máu, bổ sung Mg trong phục hồi cân bằng nước điện giải, điều trị sản giật.
Cách dùng Magnesium
Tiêm truyền tĩnh mạch sau khi pha loãng.
Chống chỉ định với Magnesium
Suy thận nặng với độ thanh thải của creatinine dưới 30 ml/phút.
Tương tác thuốc của Magnesium
Quinidin, các thuốc nhóm cura.
Tránh dùng magnesium kết hợp với các chế phẩm có chứa phosphate và muối calcium là các chất ức chế quá trình hấp thu magnesium tại ruột non.
Trong trường hợp phải điều trị kết hợp với tetracycline đường uống, thì phải uống hai loại thuốc cách khoảng nhau ít nhất 3 giờ.
Tác dụng phụ của Magnesium
Ðau tại chỗ tiêm, giãn mạch máu với cảm giác nóng. Tăng Mg máu.
Quá liều khi dùng Magnesium
Quá liều gây ỉa chảy.
Bảo quản Magnesium
Ở nhiệt độ > 25oC, tránh ánh sáng.