Maxcom Capsule

Nhóm thuốc
Thuốc tác dụng trên đường hô hấp
Thành phần
Dextromethorphan hydrobromide; Diprophylline; Lysozym chloride
Dạng bào chế
Viên nang
Dạng đóng gói
Hộp 10 vỉ x 10 viên
Hàm lượng
30mg, 100mg, 20mg
Sản xuất
Asia Pharma. Ind Co., Ltd - HÀN QUỐC
Đăng ký
Phil International Co., Ltd - HÀN QUỐC
Số đăng ký
VN-16017-12
Chỉ định khi dùng Maxcom Capsule
Giảm ho, long đàm, giãn phế quản, đặc biệt ho mạn tính gây khó chịu.Ho do kích thích ở họng & phế quản khi cảm lạnh
Cách dùng Maxcom Capsule
Người lớn: 1 viên x 2 lần/ngày, sáng & tối.Trẻ em: dùng theo hướng dẫn của bác sĩCó thể dùng lúc đói hoặc no
Tương tác thuốc của Maxcom Capsule
Chống chỉ định phối hợp :
- IMAO không chọn lọc : có thể gây sốt cao, kích động, trụy tim mạch, tử vong.
Không nên phối hợp :
- Alcool : tăng tác dụng an thần của thuốc.
Cần lưu ý khi phối hợp :
- Các thuốc chống trầm cảm tác dụng trên thần kinh trung ương : tăng ức chế thần kinh trung ương.
- Các thuốc thuộc nhóm morphine (giảm đau, chống ho) : gây ức chế hô hấp.
Tác dụng phụ của Maxcom Capsule
Khi dùng thuốc có thể dẫn đến các phản ứng phụ không mong muốn như: buồn ngủ, nổi mẫn đỏ, buồn nôn…
Đề phòng khi dùng Maxcom Capsule
Nên hỏi ý kiến bác sĩ hay dược sĩ trước khi dùng trong những trường hợp sau :
- bệnh nhân có tạng bị dị ứng hay tiền sử gia đình dễ bị ứng, như nổi mề đay, viêm da do tiếp xúc, viêm mũi dị ứng, nhức nửa đầu, dị ứng thức ăn ;
- bệnh nhân có tiền sử dị ứng thuốc hay dị ứng với trứng như sốt, nổi ban, đau khớp, hen suyễn hay ngứa ngáy ;
- bệnh nhân có bệnh gan/thận/tuyến giáp, tiểu đường, thể chất yếu kém hay bị sốt cao ;
- phụ nữ có thai hay nghi ngờ là có thai, phụ nữ cho con bú ;
- bệnh nhân đang được bác sĩ điều trị.
Nên thận trọng :
- dùng đúng liều lượng và hướng dẫn sử dụng ;
- nên tránh dùng đồng thời với các thuốc ho và long đàm khác, thuốc cảm, thuốc kháng histamine hay thuốc an thần ;
- đối với trẻ em, dùng thuốc theo đúng hướng dẫn của người theo dõi bệnh ;
- trẻ dưới 7 tuổi nên dùng dạng xirô ;
- nên tránh dùng thuốc cho trẻ dưới 3 tuổi và khuyến cáo không dùng cho trẻ dưới 1 tuổi trừ khi bắt buộc.
Cẩn thận trước và sau khi dùng :
- nên ngưng thuốc và hỏi ý kiến bác sĩ hay dược sĩ trong trường hợp có nổi ban, đỏ bừng, buồn nôn, ói mửa, táo bón, ăn không ngon miệng và chóng mặt ;
- tránh lái xe và sử dụng máy trong khi dùng thuốc vì có thể bị buồn ngủ ;
- ngưng thuốc và hỏi ý kiến bác sĩ hay dược sĩ trong trường hợp không thấy các triệu chứng cải thiện mặc dù đã dùng thuốc vài ngày.
Lúc có thai và lúc nuôi con bú
Lúc có thai :
Không có thực nghiệm trên thú vật. Nghiên cứu theo dõi trên một số phụ nữ giới hạn chưa cho thấy nguy cơ sinh quái thai của dextrométhorphane.
Ở giai đoạn cuối của thai kỳ, dùng dextrométhorphane liều cao có thể gây ức chế hô hấp ở trẻ sơ sinh.
Lúc nuôi con bú :
Do thận trọng, không nên cho con bú trong khi đang dùng thuốc.

Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Lysozym

Nhóm thuốc
Thuốc giảm đau, hạ sốt, Nhóm chống viêm không Steroid, Thuốc điều trị Gút và các bệnh xương khớp
Thành phần
Lysozym hydroclorid 90mg
Tác dụng của Lysozym
Lysozyme chlorid là men mucopolysaccharidase, có đặc tính kháng khuẩn trên các mầm bệnh gram dương.
Ngoài ra, lysozyme còn có tác dụng củng cố hệ thống miễn dịch ở thể dịch và ở các tế bào tại chỗ, đồng thời tham gia vào phản ứng kháng viêm do có tác động kháng histamin. Kháng viêm bằng cách: Làm bất hoạt các yếu tố gây viêm trong tổ chức (protein và peptide) bằng cách tạo thành các phức hợp.
Kháng virus: Là chất mang điện dương và tác dụng phụ trợ bằng cách hoặc tạo nên phức hợp với các virus mang điện âm hoặc bảo vệ tế bào chống lại sự xâm nhập của virus.
Chỉ định khi dùng Lysozym
Trường hợp khó bài xuất đàm, viêm xoang mạn tính, chảy máu trong hoặc sau các cuộc tiểu phẫu.
Cách dùng Lysozym
Người lớn: 1 viên x 3 lần/ngày.
Thận trọng khi dùng Lysozym
Bản thân & gia đình có tiền sử dị ứng như viêm da dị ứng, hen phế quản, dị ứng với thuốc hoặc thức ăn. Phụ nữ có thai & cho con bú.
Chống chỉ định với Lysozym
Quá mẫn với với thành phần thuốc hoặc dị ứng với lòng trắng trứng.
Tác dụng phụ của Lysozym
Tiêu chảy, chán ăn, khó chịu ở dạ dày, buồn nôn, ợ hơi.
Đề phòng khi dùng Lysozym
Bản thân & gia đình có tiền sử dị ứng như viêm da dị ứng, hen phế quản, dị ứng với thuốc hoặc thức ăn. Phụ nữ có thai & cho con bú.