Mekocetin® được dùng để điều trị các bệnh như thấp khớp, bệnh lý mạch máu collagen, bệnh ngoài da, dị ứng, bệnh nội tiết, bệnh ở mắt, các bệnh về hô hấp, máu, ung thư và nhiều tình trạng khác có đáp ứng với liệu pháp corticosteroid.
Liều thông thường: bạn uống 1– 10 viên/ngày.
Liều dùng sẽ được điều chỉnh tùy theo loại bệnh, mức độ nghiêm trọng và khả năng đáp ứng của bệnh nhân. Khi có cải thiện, bác sĩ sẽ giảm dần liều cho đến mức độ duy trì tối thiểu và bạn sẽ được ngưng thuốc ngay khi có thể.
Liều dùng cho trẻ em vẫn chưa được nghiên cứu và xác định. Hãy hỏi ý kiến bác sĩ nếu bạn định dùng thuốc này cho trẻ.
Bạn không nên dùng thuốc này nếu bạn:
Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.
Thuốc này sẽ làm tăng nguy cơ nhiễm độc gan khi dùng với paracetamol liều cao hoặc lâu ngày, làm tăng hoặc giảm tác dụng chống đông của các thuốc chống đông loại coumarin, làm tăng khả năng loạn nhịp tim hoặc độc tính của glycosid digitalis kèm với hạ kali huyết, làm tăng nồng độ salicylat trong máu.
Thuốc này cũng làm tăng nồng độ của glucose trong máu, nên bác sĩ phải điều chỉnh liều của thuốc chống đái tháo đường hoặc insulin.
Thuốc chống trầm cảm ba vòng có thể làm tăng các rối loạn tâm thần.
Phenobarbiton, phenytoin, rifampicin hoặc ephedrin có thể làm giảm tác dụng điều trị của corticosteroid.
Estrogen có thể làm tăng tác dụng điều trị và độc tính của glucocorticoid.
Việc phối hợp thuốc kháng viêm không steroid hoặc rượu với glucocorticoid có thể gây ra loét đường tiêu hóa hoặc làm tình trạng này nghiêm trọng hơn.
Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.
Bạn nên dùng liều Mekocetin® thấp nhất để kiểm soát tình trạng bệnh, trước khi ngưng thuốc nên giảm liều từ từ.
Việc dùng betamethasone kéo dài có thể gây đục thuỷ tinh thể (đặc biệt ở trẻ em), glaucom với khả năng tổn thương dây thần kinh thị giác.
Bạn cần thận trọng khi dùng cho bệnh nhân bị Herpes simplex mắt, lao tiến triển hoặc nghi lao tiềm ẩn, suy tim sung huyết, nhồi máu cơ tim mới mắc, thiểu năng tuyến giáp, tăng huyết áp, động kinh, glaucom, suy gan, loãng xương và suy thận.
Các tác dụng phụ thường gặp của thuốc gồm: mất kali, giữ natri, giữ nước, hội chứng Cushing, giảm dung nạp glucose, yếu cơ, loãng xương, …
Các tác dụng phụ ít gặp như sảng khoái, thay đổi tâm trạng, mất ngủ, bệnh đục thủy tinh thể, loét dạ dày, chướng bụng, viêm loét thực quản, …
Các tác dụng phụ hiếm gặp như viêm da dị ứng, mày đay, …
Bác sĩ có thể hạn chế các tác dụng phụ cho bạn bằng cách giảm liều.
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.
Bạn không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Thay vì vậy, hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Bạn có thể tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.