Methergo of Maleate de Methylergometrine 0,2

Nhóm thuốc
Thuốc có tác dụng thúc đẻ, cầm máu sau đẻ và chống đẻ non
Thành phần
Methylergometrine
Dạng bào chế
Dung dịch tiêm-0,2mg/ml
Dạng đóng gói
Hộp 10 ống x 1ml
Sản xuất
Sterop Laboratoria N.V - BỈ
Đăng ký
Austin Pharma Specialities Company
Số đăng ký
VN-0047-06
Chỉ định khi dùng Methergo of Maleate de Methylergometrine 0,2
- Phòng & điều trị chảy máu sau sinh hoặc sau sẩy thai, kể cả trong mổ lấy thai.
- Chảy máu tử cung do bong nhau thai, mất trương lực tử cung, tử cung không co hồi & ứ đọng sản dịch sau sinh.
Cách dùng Methergo of Maleate de Methylergometrine 0,2
- Sau khi mổ lấy thai tiêm IM 1 mL hoặc IV 0,5 - 1 mL.
- Tử cung mất trương lực IM 1 mL hoặc IV 0,5 mL.
- Chảy máu sau khi sinh, tử cung không co hồi, ứ sản dịch tiêm IM 0,5-1 mL/ngày.
Chống chỉ định với Methergo of Maleate de Methylergometrine 0,2
Quá mẫn với thành phần của thuốc.
Tác dụng phụ của Methergo of Maleate de Methylergometrine 0,2
Liều cao: buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy, thay đổi HA, khát nước, ớn lạnh, ù tai, mẩn ngứa, mạch nhanh, lẫn lộn, co giật, mất ý thức.
Đề phòng khi dùng Methergo of Maleate de Methylergometrine 0,2
- Tiêm IV chậm. Không sử dụng trước khi sổ thai.
- Thận trọng ở bệnh nhân nhiễm độc nặng & kéo dài, thiếu máu cơ tim, suy gan hoặc thận.

Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Methylergometrine

Nhóm thuốc
Khoáng chất và Vitamin
Thành phần
Methylergometrine
Dược lực của Methylergometrine
Methylergometrine là thuốc tác dụng kích thích tử cung gây co tử cung mạnh.
Dược động học của Methylergometrine
Methylergometrine hấp thu nhanh và gần như hoàn toàn. Thuốc được chuyển hoá chủ yếu qua gan và đào thải qua thân.
Tác dụng của Methylergometrine

Methylergometrine thuộc nhóm dung dịch tiêm tĩnh mạch và các loại dung dịch vô trùng khác.

Thuốc này là một tổng hợp tương tự ergonovine, chỉ định để điều trị xuất huyết sau sinh. Thuốc hoạt động bằng cách tăng co thắt tử cung.

Thuốc dạng viên nén được sử dụng bằng đường uống bằng miệng, dạng dung dịch được dùng bằng cách tiêm vào tĩnh mạch.

Hãy cho bác sĩ nếu tình trạng của bạn vẫn tồn tại hoặc nặng hơn hoặc nếu bạn có những triệu chứng mới. Nếu bạn nghĩ rằng bạn có thể có một vấn đề y tế nghiêm trọng, cần được gọi cấp cứu ngay.

Bảo quản ở ngăn mát tủ lạnh, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm. Không bảo quản trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Chỉ định khi dùng Methylergometrine
Phòng & điều trị chảy máu sau sinh hoặc sau sẩy thai, kể cả trong mổ lấy thai.
Chủ động kiểm soát giai đoạn thứ 3 của chuyển dạ.
Các trường hợp chảy máu tử cung do bong nhau thai, mất trương lực tử cung, tử cung không co hồi & ứ đọng sản dịch sau sinh.
Cách dùng Methylergometrine

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh dự phòng xuất huyết sau sinh:

Đường uống: dùng 200 mcg với 3 – 4 lần mỗi ngày trong thời gian sinh trong 2 – 7 ngày.

Liều dùng thông thường cho người lớn điều trị và dự phòng xuất huyết sau sinh và hội chứng rối loạn sau phá thai:

Tiêm bắp: dùng 200 mcg. Có thể lặp lại mỗi 2 – 4 giờ. Số liều nhiều nhất: 5 liều/ ngày.

Liều dùng thông thường cho người lớn điều trị và dự phòng xuất huyết sau sinh và hội chứng rối loạn sau phá thai:

Tiêm tĩnh mạch: dùng như  một liệu pháp khẩn cấp: 200 mcg tiêm chậm hơn ít nhất là 1 phút, có thể lặp lại mỗi 2 – 4 giờ, tối đa lên tới 5 lần

Liều dùng cho trẻ em vẫn chưa được nghiên cứu và quyết định. Hãy hỏi ý kiến bác sĩ nếu bạn định dùng thuốc này cho trẻ.

Methylergometrine có những dạng và hàm lượng sau:

  • Viến nén, uống: 0,2 mg.
  • Thuốc tiêm: 0,2 mg/mL.
Thận trọng khi dùng Methylergometrine

Trước khi sử dụng Methylergometrine, cho bác sĩ của bạn biết nếu:

  • Bạn bị dị ứng với bất kỳ thành phần trong Methylergometrine.
  • Bạn đang mang thai.
  • Bạn có huyết áp cao, huyết áp đặc biệt là cao do mang thai (tăng huyết áp thai kì hoặc tiền sản giật).
  • Bạn đang dùng một số thuốc kháng nấm nhóm azole (ví dụ, itraconazole, ketoconazole, voriconazole), cobicistat, kháng sinh ketolide (ví dụ, telithromycin), thuốc kháng sinh nhóm macrolid nhất định (ví dụ, clarithromycin, erythromycin), thuốc ức chế protease nhất định (ví dụ, indinavir, ritonavir, telaprevir ), hoặc thuốc ức chế men sao chép ngược (ví dụ, delavirdine, efavirenz).
  • Bạn đã từng hoặc sẽ sử dụng triptan (ví dụ, sumatriptan) trong vòng 24 giờ trước khi hoặc sau khi sử dụng Methylergometrine.

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ. Thuốc này thuộc nhóm thuốc C đối với thai kỳ, theo Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA).

Ghi chú: Phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai:

  • A= Không có nguy cơ;
  • B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu;
  • C = Có thể có nguy cơ;
  • D = Có bằng chứng về nguy cơ;
  • X = Chống chỉ định;
  • N = Vẫn chưa biết
Chống chỉ định với Methylergometrine
Không dùng để gây cơn co hoặc kích thích cơn co trước khi sổ thai trong trường hợp thai nhi còn sống. Tiền sử tăng huyết áp, kể cả sản giật & tiền sản giật. Dọa sẩy thai. Ðờ tử cung nguyên phát & thứ phát. Trong thai kỳ. Tăng huyết áp.
Tương tác thuốc của Methylergometrine

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

  • Thuốc kháng nấm azole (ví dụ, itraconazole, ketoconazole, voriconazole), thuộc chẹn thụ thể beta (như propranolol), clotrimazole, cobicistat, fluoxetine, fluvoxamine, kháng sinh nhóm ketolide (ví dụ, telithromycin), thuốc kháng sinh nhóm macrolid (ví dụ, clarithromycin, erythromycin), nefazodone, các chất ức chế protease (ví dụ, indinavir, ritonavir, telaprevir), thuốc ức chế men sao chép ngược (ví dụ, delavirdine, efavirenz), triptans (ví dụ, sumatriptan), hoặc zileuton vì chúng có thể làm tăng nguy cơ tác dụng phụ của Methylergometrine.
  • Nevirapine hoặc rifamycins (ví dụ, rifampin) vì chúng có thể làm giảm hiệu quả của Methylergometrine.

Những loại thuốc nhất định không được dùng trong bữa ăn hoặc cùng lúc với những loại thức ăn nhất định vì có thể xảy ra tương tác. Rượu và thuốc lá cũng có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến chuyên gia sức khỏe của bạn về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Nhiễm trùng máu hoặc tiền sử bệnh mạch máu (ví dụ, mạch máu ở não hoặc tim), đột quỵ, bệnh gan, bệnh thận, bệnh tim, hoặc tăng huyết áp (huyết áp đặc biệt là cao do mang thai).
  • Sản giật (một số loại động kinh ở phụ nữ mang thai).
  • Nếu bạn hút thuốc, thừa cân, hoặc có bệnh đái tháo đường hay cholesterol cao.
Tác dụng phụ của Methylergometrine

Khi dùng methylergometrine, các tác dụng phụ bao gồm:

  • Nhức đầu;
  • Chóng mặt;
  • Ảo giác;
  • Ù tai;
  • Buồn nôn;
  • Nôn mửa;
  • Vị khó chịu;
  • Tiêu chảy;
  • Tăng huyết áp;
  • Đau ngực tạm thời;
  • Đánh trống ngực;
  • Nhịp tim chậm;
  • Nghẹt mũi;
  • Khó thở;
  • Toát mồ hôi;
  • Huyết khối tĩnh mạch;
  • Đái ra máu;
  • Nhiễm độc máu;
  • Chuột rút ở chân;
  • Phản ứng dị ứng.

Không phải ai cũng biểu hiện các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Quá liều khi dùng Methylergometrine
Quá liều cấp:
Đau thắt ngực, tim đập chậm, lú lẫn, buồn ngủ, mạch nhanh, yếu, co đồng tử, co mạch ngoại vi nặng, ức chế hô hấp, co giật, mất ý thức, khát bất thường, tử cung co cứng kiểu tetani.
Quá liều mạn:
Cảm giác như kiến bò dưới da, hoại tử khô, liệt nửa người, viêm tắc tĩnh mạch.
Xử trí:
Ngừng ngay thuốc
Vì không có thuốc đối kháng đặc hiệu nên chủ yếu là điều trị triệu chứng và hỗ trợ:
+ Làm giảm hấp thu: gây nôn, hoặc rửa dạ dày...
+ Điều trị triệu chứng:
. Nếu thiếu máu cục bộ cơ tim : nitroglycerin
. Nếu co giật: diazepam hoặc penicillin
+ Hỗ trợ: duy trì hô hấp, cân bằng điện giải...
Theo dõi người bệnh liên tục.
Bảo quản Methylergometrine
Bảo quản tốt nhất dưới 8 độ C, tránh ánh sáng.

Các thuốc khác có thành phần methylergometrine