Osmadol

Nhóm thuốc
Thuốc giảm đau, hạ sốt, Nhóm chống viêm không Steroid, Thuốc điều trị Gút và các bệnh xương khớp
Thành phần
Tramadol HC1100mg/2ml
Dạng bào chế
Dung dịchtiêm
Dạng đóng gói
Hộp 5 ống, 10 ống, 20 ống x 2ml
Sản xuất
Công ty cổ phần dược phẩm TW1( Pharbaco) - VIỆT NAM
Đăng ký
Công ty cổ phần dược phẩm TW1( Pharbaco) - VIỆT NAM
Số đăng ký
VD-31216-18
Chỉ định khi dùng Osmadol
Ðau vừa đến đau nặng.
Cách dùng Osmadol
- Người lớn & trẻ > 14 tuổi uống: 100 mg, tối đa 400 mg.
- Người lớn tuổi, suy gan hoặc suy thận: giảm liều.
Chống chỉ định với Osmadol
Quá mẫn với tramadol. Ngộ độc cấp với rượu, các thuốc giảm đau, an thần hoặc thuốc hướng tâm thần.
Tương tác thuốc của Osmadol
Thuốc ức chế thần kinh trung ương, rượu, cimetidine, IMAO, pethidine.
Tác dụng phụ của Osmadol
Gây ức chế hô hấp.
Đề phòng khi dùng Osmadol
Suy gan hoặc suy thận. Trẻ > 1 tuổi, phụ nữ có thai & cho con bú, người lái xe hoặc vận hành máy móc.

Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Tramadol

Nhóm thuốc
Thuốc giảm đau, hạ sốt, Nhóm chống viêm không Steroid, Thuốc điều trị Gút và các bệnh xương khớp
Thành phần
Tramadol Hydrochloride
Chỉ định khi dùng Tramadol
Ðau vừa đến đau nặng, đau sau chẩn đoán hay phẫu thuật.
Cách dùng Tramadol
50-100mg ngày 1 lần, tiêm truyền IV hay tiêm IM, nhắc lại mỗi 4-6 giờ khi cần. Tổng liều không quá 400mg/ngày.
Thận trọng khi dùng Tramadol
Bệnh nhân đang dùng morphin. Bệnh đường mật. Suy gan. Nghiện rượu. Tiền sử quá mẫn với dẫn chất thuốc phiện. Rối loạn đường niệu. Ðang dùng các chất ức chế thần kinh TW. Tiền sử co giật hay động kinh. Khi lái xe, vận hành máy. Người già: không quá 300mg/ngày.
Chống chỉ định với Tramadol
Quá mẫn với tramadol hoặc dẫn chất thuốc phiện. Ngộ độc rượu cấp. Ngộ độc với thuốc tác động hệ thần kinh TW: thuốc ngủ, giảm đau, hướng tâm thần. Suy hô hấp cấp. Nguy cơ hôn mê do chấn thương đầu, bệnh nội sọ. Ðang sử dụng IMAO. Phụ nữ có thai & cho con bú.
Tương tác thuốc của Tramadol
Thuốc ngủ, an thần, rượu. Carbamazepin, digoxin, warfarin, quinidin.
Tác dụng phụ của Tramadol
Co giật (khi quá liều). Quá mẫn. Suy hô hấp hiếm gặp. Chóng mặt; hồi hộp, loạn nhịp, mặt tái, thiếu máu cơ tim. Buồn ngủ, ngủ, đau nửa đầu, kích thích, run rẩy, ù tai, tê tay, lo âu, mệt mỏi, chảy mồ hôi, mất cảm giác, tiểu khó, khô môi, bần thần, mất phối hợp, u sầu, hoa mắt, mau quên, trầm cảm. Buồn nôn, nôn, đầy bụng. Tăng trương lực cơ. Bí tiểu, ít tiểu, mất kinh, tiểu khó, rối loạn kinh nguyệt. Lệ thuộc thuốc.
Đề phòng khi dùng Tramadol
Co giật (khi quá liều). Quá mẫn. Suy hô hấp hiếm gặp. Chóng mặt; hồi hộp, loạn nhịp, mặt tái, thiếu máu cơ tim. Buồn ngủ, ngủ, đau nửa đầu, kích thích, run rẩy, ù tai, tê tay, lo âu, mệt mỏi, chảy mồ hôi, mất cảm giác, tiểu khó, khô môi, bần thần, mất phối hợp, u sầu, hoa mắt, mau quên, trầm cảm. Buồn nôn, nôn, đầy bụng. Tăng trương lực cơ. Bí tiểu, ít tiểu, mất kinh, tiểu khó, rối loạn kinh nguyệt. Lệ thuộc thuốc.