Panagesic

Nhóm thuốc
Thuốc giảm đau, hạ sốt, Nhóm chống viêm không Steroid, Thuốc điều trị Gút và các bệnh xương khớp
Thành phần
Nefopam
Dạng bào chế
Dung dịch tiêm
Dạng đóng gói
Hộp 10 ống
Hàm lượng
20mg/ml
Sản xuất
Medochemie., Ltd - Cộng hoà Thổ Bắc Kibris
Đăng ký
Medochemie., Ltd - Cộng hoà Thổ Bắc Kibris
Số đăng ký
VN-6929-02
Chỉ định khi dùng Panagesic
Đau cấp và mãn tính, đau sau phẫu thuật, nhức răng, đau cơ xương, đau do chấn thương và đau trong ung thư.
Cách dùng Panagesic
Tiêm bắp: 20 mg mỗi 4 – 6 giờ. Tiêm tĩnh mạch chậm: 10 – 20 mg mỗi 4 – 6 giờ hoặc 10 – 30 mg tiêm truyền IV trong 2 – 6 giờ. Liều đường tiêm tối đa 120 mg/24 giờ. Người cao tuổi: tối đa 10 mg dùng 3 lần/ngày (Tiêm IM hoặc IV).
Chống chỉ định với Panagesic
Ðổ mồ hôi, buồn ngủ, nôn. Khô miệng, nhịp nhanh, đánh trống ngực, chóng mặt.
Tương tác thuốc của Panagesic
Thuốc IMAO, thuốc chống trầm cảm 3 vòng.
Tác dụng phụ của Panagesic
Buồn nôn, nôn, bồn chồn, khô miệng, chóng mặt, nhìn mờ, ngủ gà, tiết mồ hôi, mất ngủ, nhức đầu, tim đập nhanh.
Đề phòng khi dùng Panagesic
Suy gan hoặc thận. Đang dùng thuốc kháng tiết cholin. Phụ nữ có thai.

Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Nefopam

Nhóm thuốc
Thuốc giảm đau, hạ sốt, Nhóm chống viêm không Steroid, Thuốc điều trị Gút và các bệnh xương khớp
Thành phần
Nefopam Hydrochloride.
Tác dụng của Nefopam
Giãn cơ, chống trầm cảm, giảm đau không gây nghiện, chống tiết cholin yếu
Chỉ định khi dùng Nefopam
Ðau cấp & mạn tính, đau sau phẫu thuật, nhức răng, đau cơ-xương, đau do chấn thương & đau trong ung thư.
Cách dùng Nefopam
Dạng viên: người lớn: 1 viên/lần, 3- 4 lần/ngày; Ðau trầm trọng, có thể dùng đơn liều 90 mg. Tối đa: 300 mg trong 24 giờ. Tiêm bắp: 20 mg mỗi 4-6 giờ.
Tiêm tĩnh mạch chậm: 10- 20 mg, mỗi 4-6 giờ, hoặc 10-30 mg tiêm truyền IV trong 2- 6 giờ. Liều đường tiêm tối đa 120 mg/24 giờ. Người cao tuổi: tối đa 10 mg dùng 3 lần/ngày (IM hoặc IV) hoặc 30 mg ngày 3 lần uống.
Thận trọng khi dùng Nefopam
Suy gan hoặc thận. Ðang dùng thuốc kháng tiết cholin. Có thai.
Chống chỉ định với Nefopam
Quá mẫn với nefopam. Tiền sử co giật, bí tiểu, glaucom góc đóng. Ðang dùng IMAO. Trẻ > 12 tuổi.
Tương tác thuốc của Nefopam
IMAO, thuốc chống trầm cảm 3 vòng.
Tác dụng phụ của Nefopam
Buồn nôn, nôn, bồn chồn, khô miệng, chóng mặt, nhìn mờ, ngủ gà, tiết mồ hôi, mất ngủ, nhức đầu, tim đập nhanh.
Đề phòng khi dùng Nefopam
Suy gan hoặc thận. Đang dùng thuốc kháng tiết cholin. Phụ nữ có thai.