Stérogyl 2,000,000UI/100ml

Nhóm thuốc
Khoáng chất và Vitamin
Thành phần
Ergocalciferol (Vitamin D2) 2000000 IU/100ml
Dạng bào chế
Dung dịch nhỏ giọt
Dạng đóng gói
Hộp 1 lọ 20ml
Sản xuất
DMS Farmaceutici S.p.a. - ÁC HEN TI NA
Đăng ký
Công ty TNHH sản xuất dược phẩm Medlac Pharma Italy - VIỆT NAM
Số đăng ký
VN-22256-19
Chỉ định khi dùng Stérogyl 2,000,000UI/100ml
Phòng ngừa và/hoặc điều trị thiếu Vitamin D.
Cách dùng Stérogyl 2,000,000UI/100ml
Đường dùng : Theo đường uốngCách dùng: Không nên uống thuốc nguyên chất.Pha loãng thuốc trong nước, sữa hoặc nước ép trái cây. 1 giọt = 400 UI Vitamin D2 ( =10mcg Vitamin D tinh khiết)+ Phòng chống thiếu Vitamin DCác liều lượng như sau:* Nhũ nhi bú sữa giàu Vitamin D: 400-1,000UI (1-2 giọt)/ngày* Nhũ nhi bú sữa mẹ hoặc không nhận được lượng sữa giàu VitD và trẻ nhỏ đến 5 tuổi: 1,000-2,000UI (2-5 giọt)/ngày* Thiếu niên: 400-1,000UI (1-2 giọt)/ngày vào mùa đông* Phụ nữ có thai: Trong trường hợp cần thiết, thuốc này có thể sữ dụng cho phụ nữ có thai: 400-1,000UI (1-2 giọt)/ngày trong quý cuối của thai kỳ, khi quý cuối của thai kỳ bắt đầu vào mùa đông hoặc trong trường hợp thiếu phơi ra nắng mặt trời, không nên chỉ định liều cao cho phụ nữ mang thai.* Phụ nữ cho con bú: Trong trường hợp cần thiết, thuốc này có thể sữ dụng cho phụ nữ đang cho con bú: 400-1,000UI (1-2 giọt)/ngày vào mùa đông hoặc trong trường hợp thiếu phơi ra nắng mặt trời. Nguồn cung cấp này bù lại các nhu cầu của người mẹ nhưng phải cho người con, đặc biệt khi người con sinh ra trong mùa đông hoặc mùa xuân bởi người mẹ không được bổ sung Vitamin D* Người lớn tuổi: 400-2,000UI (1-5 giọt)/ngày* Trẻ em hoặc người trưởng thành có bệnh lý tiêu hóa: 1,000-2,000UI (2-5 giọt)/ngày* Trẻ em hoặc người trưởng thành bị suy thận: 400-2,000UI (1-5 giọt)/ngày để đảm bảo chứng ứ dịch đủ Vitamin D bẩm sinh.* Trẻ em hoặc người trưởng thành dùng thuốc phòng co giật: 1,500-4,000UI (3-10 giọt)/ngày* Trẻ em hoặc người trưởng thành ở các điều kiện đặc biệt khác các điều kiện được mô tả phần trên: 400-1,000UI (1-2 giọt)/ngày+ Điều trị thiếu Vitamin D (Còi xương, nhuyễn xương, hạ Canxi - huyết sơ sinh): 2,000 - 4,000UI (5-10 giọt)/ngày từ 3 – 6 tháng.
Tương tác thuốc của Stérogyl 2,000,000UI/100ml
+ Các thuốc lợi tiểu thiazid:
Để tránh nguy cơ tăng canxi huyết, nên dùng liều thấp nhất được khuyên bảo và tăng cường theo dõi canxi huyết.
+ Orlistat: Làm giảm khả năng hấp thu Vitamin D.
“Để tránh hiện tượng tương tác thuốc, nên báo bác sĩ hay dược sĩ biết những thuốc bạn đang dùng”
Tác dụng phụ của Stérogyl 2,000,000UI/100ml
Nói chung Vitamin D dung nạp tốt ở liều được khuyến cáo.
Độc tính của Vitamin D có thể do dùng quá mức Vitamin D thường xuyên và có thể gây tăng canxi huyết và mất xương thái quá.
Tăng canxi huyết mãn có thể gây nghiêm trọng thậm chí biến chứng đe dọa tính mạng, và nên được bác sĩ điều trị. Các triệu chứng sớm của tăng canxi huyết có thể gồm buồn nôn, nôn ói, và chán ăn (ăn không ngon, sụt cân) kèm theo tiểu nhiều (tiểu thái quá), chứng khát nhiều (khát nước thái quá), yếu, mệt mỏi,buồn ngũ, đau đầu, khô miệng, có vị kim loại, chóng mặt, ù tai.
Điều trị gồm ngưng dùng Vitamin D hay canxi, và giảm lượng canxi dưới sự thao dõi của bác sĩ, theo dõi thường xuyên mức canxi.
Nên cho uống nhiều nước hoặc truyền dịch để làm tăng thể tích nước tiểu, nhằm tránh tạo sỏi thận ở những người tăng canxi niệu.
“Thông báo cho bác sĩ hay dược sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc”
Đề phòng khi dùng Stérogyl 2,000,000UI/100ml
CHÚ Ý: ĐỘ CỒN CỦA THUỐC LÀ 900 HOẶC LÀ 14 mg CỒN CHO MỘT GIỌT
Để tránh quá liều, không dùng chung với các thuốc khác có chứa Vitamin D.
Trong các chỉ định cần dùng liều cao và lập lại, nên theo dõi canxi niệu và canxi huyết và ngưng các nguồn cung cấp Vitamin D nếu canxi huyết vượt quá 105mg/ml (2,62mmol/l)hoặc nếu canxi niệu vượt quá 4mg/kg/ngày ở người trưởng thành hoặc 4-6mg/kg/ngày ở trẻ em.
Trong những chỉ định kết hợp với canxi ở liều cao, phải thường xuyên theo dõi lượng canxi trong nước tiểu để tránh trường hợp quá liều.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:
+ Không có tài liệu nghiên cứu sự sinh quái thai trên động vật.
+ Các thử nghiệm lâm sàng cho thấy Vitamin D không gây dị dạng hoặc độc cho thai nhi.
Do đó, trong các trường hợp cần thiết, có thể chỉ định Vitamin D cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Phải tuân thủ liều dùng
Sử dụng cho người đang vận hành máy, đang láy tàu, xe…không có

Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Ergocalciferol

Nhóm thuốc
Khoáng chất và Vitamin
Thành phần
Ergocalciferol 100mg
Chỉ định khi dùng Ergocalciferol
Phòng thiếu vitamin D; thiếu vitamin D do kém hấp thu hoặc trong bệnh gan mạn tính; hạ calci - huyết do giảm năng cận giáp.
Các chỉ định cụ thể như sau:
Còi xương do dinh dưỡng, do chuyển hoá và nhuyễn xương bao gồm: Hạ phosphat trong máu - kháng vitamin D liên kết X, còi xương phụ thuộc vitamin D, loạn dưỡng xương do thận hoặc hạ calci - huyết thứ phát do bệnh thận mạn tính;
Thiểu năng cận giáp và thiểu năng cận giáp giả.
Phòng và điều trị loãng xương, kể cả loãng xương do corticosteroid, Ngoài ra còn được dùng để điều trị bệnh lupus thông thường, viêm khớp dạng thấp và vẩy nến.
Cách dùng Ergocalciferol
Cách dùng: Liều lượng dùng tuỳ thuộc bệnh và mức độ nặng nhẹ của hạ calci - huyết. Khi điều trị bằng vitamin D cần bổ sung đủ lượng calci từ thức ăn hoặc điều trị bổ sung. Cần giảm liều khi triệu chứng bệnh đã thuyên giảm và chỉ số sinh hoá bình thường hoặc khỏi bệnh ở xương.
Liều dùng:
Phòng thiếu vitamin D: Uống, người lớn và trẻ em 10 microgam (400 đvqt) hàng ngày;
Điều trị thiếu vitamin D: Uống, trẻ em 75 - 125 microgam (3000 - 5000 đvqt) hàng ngày; người lớn 1,25 mg (50 000 đvqt) hàng ngày, trong một thời gian ngắn.
Hạ calci huyết do giảm năng cận giáp: Uống, trẻ em: có thể dùng tới 1,5 mg (60 000 đvqt)/ngày; người lớn: 2,5 mg (100 000 đvqt) hàng ngày.
Thận trọng khi dùng Ergocalciferol
Đảm bảo theo dõi cẩn thận khi dùng thuốc cho trẻ em; kiểm tra calci - huyết hàng tuần đối với những người bệnh dùng vitamin D liều cao hoặc suy thận; buồn nôn và nôn có thể là biểu hiện quá liều và tăng calci - huyết; các thời kỳ mang thai và cho con bú (Phụ lục 2 và 3); tương tác thuốc (Phụ lục 1). Cần thận trọng trong bệnh sarcoidosis hoặc thiểu năng cận giáp (có thể gây tăng nhạy cảm với vitamin D), người bệnh tim, sỏi thận, vữa xơ động mạch.
Chống chỉ định với Ergocalciferol
Tăng calci - huyết; vôi hoá di căn; quá mẫn với vitamin D.
Tác dụng phụ của Ergocalciferol
Dùng vitamin D với liều không vượt quá nhu cầu sinh lý thường không gây độc, tuy nhiên khi điều trị liều cao hoặc kéo dài, có thể xảy ra triệu chứng quá liều vitamin D dẫn đến cường vitamin D và nhiễm độc calci rất nguy hiểm (xem Quá liều và xử trí).
Quá liều khi dùng Ergocalciferol
riệu chứng: Chán ăn, mệt mỏi, buồn nôn và nôn, ỉa chảy, giảm cân, đa niệu, ra mồ hôi, nhức đầu, khát, chóng mặt; tăng nồng độ calci, phosphat trong huyết tương và nước tiểu; vôi hoá mô có thể xảy ra nếu dùng liều 1,25 mg liên tục trong vài tháng.
Xử trí: Ngừng thuốc, ngừng bổ sung calci, duy trì khẩu phần ăn ít calci, uống nhiều nước hoặc truyền dịch. Có thể dùng thuốc lợi tiểu tăng thải calci (như furosemid, acid ethacrynic) để giảm nồng độ calci trong huyết thanh. Có thể lọc máu nhân tạo hoặc thẩm tách màng bụng để thải calci tự do ra khỏi cơ thể. Gây nôn hoặc rửa dạ dày nếu ngộ độc cấp (mới uống).
Bảo quản Ergocalciferol
Bảo quản trong bao gói kín, tránh ánh sáng và ẩm, ở nhiệt độ dưới 25 oC.
Dạng dung dịch: Vitamin D có thể liên kết mạnh với chất dẻo, dẫn đến một lượng thuốc có thể bị lưu giữ tại bao gói và bộ tiêm truyền.