Sterogyl®

Nhóm thuốc
Khoáng chất và Vitamin
Thành phần
Ergocalciferol
Dạng bào chế
Thuốc Sterogyl® có dạng dung dịch uống lọ 20 ml.
Dạng đóng gói
Hộp 1 lọ 20ml
Hàm lượng
2,000,000UI/ 100ml
Sản xuất
DMS Farmaceutici S.p.a. - ÁC HEN TI NA
Đăng ký
Galien Pharma
Số đăng ký
VN-10250-10
Tác dụng của Sterogyl®

Thuốc Sterogyl® thường được dùng để phòng ngừa hoặc điều trị thiếu hụt vitamin D.

Chỉ định khi dùng Sterogyl®
Phòng ngừa và/hoặc điều trị Vitamin D.</div>
Cách dùng Sterogyl®

Liều thông thường cho người lớn để phòng chống thiếu vitamin D

  • Đối với thiếu niên, bạn uống 400 đến 1000 đơn vị quốc tế (khoảng 1 đến 2 giọt) mỗi ngày vào mùa đông;
  • Trong trường hợp cần thiết, thuốc này có thể sử dụng cho phụ nữ có thai với liều 400 đến 1000 đơn vị mỗi ngày (khoảng 1 đến 2 giọt) trong quý cuối của thai kì, khi quý cuối của thai kì bắt đầu vào mùa đông hoặc trong trường hợp ít phơi nắng mặt trời, không nên chỉ định liều cao cho phụ nữ có thai;
  • Trong trường hợp cần thiết, thuốc này có thể sử dụng cho phụ nữ đang cho con bú với liều 400 đến 1000 đơn vị mỗi ngày (khoảng 1 đến 2 giọt) vào mùa đông hoặc trong trường hợp thiếu phơi nắng mặt trời. Nguồn cung cấp này bù lại các nhu cầu của người mẹ nhưng phải cho con, đặc biệt khi người con sinh ra trong mùa đông hoặc mùa xuân bởi người mẹ không được bổ sung đủ vitamin D;
  • Đối với người lớn tuổi, bạn uống 400 đến 2000 đơn vị (khoảng 1 đến 5 giọt) mỗi ngày.

Liều thông thường cho người lớn mắc bệnh lý tiêu hóa

Bạn uống 1000 đến 2000 đơn vị thuốc (khoảng 2 đến 5 giọt) mỗi ngày.

Liều thông thường cho người lớn bị suy thận

Bạn uống 400 đến 2000 đơn vị (khoảng 1 đến 5 giọt) mỗi ngày để đảm bảo chứng ứ dịch đủ vitamin D bẩm sinh.

Liều thông thường cho người lớn dùng thuốc chống co giật

Bạn uống 1500 đến 4000 đơn vị (khoảng 3 đến 10 giọt) mỗi ngày.

Liều thông thường cho người lớn mắc các bệnh lý đặc biệt khác

Bạn uống 400 đến 1000 đơn vị quốc tế (khoảng 1 đến 2 giọt) mỗi ngày.

Liều thông thường cho người lớn điều trị thiếu vitamin D (còi xương, nhuyễn xương, hạ Canxi máu ở trẻ sơ sinh)

Bạn uống 2000 đến 4000 đơn vị (khoảng 5 đến 10 giọt) mỗi ngày từ 3 đến 6 tháng.

Bạn không nên uống thuốc nguyên chất và pha loãng thuốc trong nước, sữa hoặc nước ép trái cây.
1 giọt = 400 UI vitamin D2 (= 10mcg vitamin D tinh khiết).
Phòng chống thiếu vitamin D
Các liều lượng như sau:
Nhũ nhi bú sữa giàu vitamin D: bạn cho trẻ dùng 400-1000 UI (1-2 giọt)/ngày;
Nhũ nhi bú sữa mẹ hoặc không nhận được lượng sữa giàu vitamin D và trẻ nhỏ đến 5 tuổi: bạn cho trẻ dùng 1000-2000 UI (2-5 giọt)/ngày;
Thiếu niên: bạn cho trẻ dùng 400-1000 UI (1-2 giọt)/ngày vào mùa đông;
Phụ nữ có thai: trong trường hợp cần thiết, thuốc này có thể sử dụng cho phụ nữ có thai: bạn dùng 400-1000 UI (1-2 giọt)/ngày trong quý cuối của thai kỳ, khi quý cuối của thai kỳ bắt đầu vào mùa đông hoặc trong trường hợp thiếu phơi ra nắng mặt trời, không nên chỉ định liều cao cho phụ nữ mang thai;
Phụ nữ cho con bú: trong trường hợp cần thiết, thuốc này có thể sử dụng cho phụ nữ đang cho con bú: bạn dùng 400-1000 UI (1-2 giọt)/ngày vào mùa đông hoặc trong trường hợp thiếu phơi ra nắng mặt trời. Nguồn cung cấp này bù lại các nhu cầu của người mẹ nhưng phải cho người con, đặc biệt khi người con sinh ra trong mùa đông hoặc mùa xuân bởi người mẹ không được bổ sung vitamin D;
Người lớn tuổi: bạn dùng 400-2000 UI (1-5 giọt)/ngày;
Trẻ em hoặc người trưởng thành có bệnh lý tiêu hóa: bạn dùng 1000-2000 UI (2-5 giọt)/ngày;
Trẻ em hoặc người trưởng thành bị suy thận: 400-2000 UI (1-5 giọt)/ngày để đảm bảo chứng ứ dịch đủ vitamin D bẩm sinh;
Trẻ em hoặc người trưởng thành dùng thuốc phòng co giật: 1500-4000 UI (3-10 giọt)/ngày;
Trẻ em hoặc người trưởng thành ở các điều kiện đặc biệt khác các điều kiện mô tả ở phần trên: 400-1000 UI (1-2 giọt)/ngày;
Điều trị thiếu vitamin D (còi xương, nhuyễn xương, hạ canxi huyết sơ sinh): 2000-4000 UI (5-10 giọt)/ngày từ 3-6 tháng.
Trong trường hợp nghi ngờ về qui tắc phải tuân thủ, bạn nên ưu tiên chọn đường uống.

Liều thông thường để phòng chống thiếu vitamin D ở trẻ em

  • Đối với trẻ bú sữa giàu vitamin D, bạn cho trẻ uống 400 đến 1000 đơn vị (khoảng 1 đến 2 giọt) mỗi ngày;
  • Đối với trẻ bú sữa mẹ hoặc không nhận được lượng sữa giàu vitamin D và trẻ dưới 5 tuổi, bạn cho trẻ uống 1000 đến 2000 đơn vị (khoảng 2 đến 5 giọt) mỗi ngày;

Liều thông thường cho trẻ bị bệnh lý tiêu hóa

Bạn cho trẻ uống 1000 đến 2000 đơn vị (khoảng 2 đến 5 giọt) mỗi ngày.

Liều thông thường cho trẻ bị suy thận

Bạn cho trẻ uống 400 đến 2000 đơn vị (khoảng 1 đến 5 giọt) mỗi ngày để đảm bảo chứng ủ dịch đủ vitamin D bẩm sinh.

Liều thông thường cho trẻ bị các bệnh lý khác

Bạn cho trẻ uống 400 đến 1000 đơn vị (khoảng 1 đến 2 giọt) mỗi ngày.

Liều thông thường để điều trị thiếu vitamin D ở trẻ em (còi xương, nhuyễn xương, hạ canxi máu)

Bạn cho trẻ uống 2000 đến 4000 đơn vị (khoảng 5 đến 10 giọt) mỗi ngày từ 3 đến 6 tháng.

Thận trọng khi dùng Sterogyl®

Trước khi dùng thuốc Sterogyl® bạn nên báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ nếu:

  • Bạn bị dị ứng với bất kì thành phần nào của thuốc;
  • Bạn đang mang thai hoặc đang cho con bú;
  • Bạn bị dị ứng với thức ăn, hóa chất, thuốc nhuộm hoặc bất kì con vật nào.

Thuốc chứa 14 mg cồn trong mỗi giọt. Bạn không nên dùng chung với các thuốc khác chứa vitamin D. Khi dùng liều cao, lặp lại, bạn phải theo dõi canxi niệu, canxi huyết và ngưng nguồn cung cấp vitamin D nếu canxi huyết vượt quá 105 mg/ml (khoảng 2,62 mmol/l) hoặc canxi niệu trên 4 mg/kg mỗi ngày ở người trưởng thành hoặc 4 đến 6 mg/kg mỗi ngày ở trẻ em. Khi kết hợp dùng thuốc với canxi liều cao, bạn cần theo dõi canxi niệu. Bạn phải uống nhiều nước hoặc truyền dịch ở người tăng canxi niệu.

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ. Bạn chỉ nên dùng khi thực sự cần thiết hoặc khi lợi ích của việc dùng thuốc được xác định cao hơn nguy cơ.

Tương tác thuốc của Sterogyl®

Thuốc Sterogyl® có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Một số thuốc có thể tương tác với Sterogyl® khi dùng chung bao gồm:

  • Thuốc lợi tiểu thiazide (nên dùng liều thấp nhất và theo dõi canxi huyết);
  • Orlistat.

Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá. Bạn không nên uống rượu trong thời gian dùng thuốc. Bạn cần thận trọng khi dùng thuốc này với các thực phẩm.

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Tăng canxi huyết;
  • Tăng canxi niệu;
  • Sỏi canxi (sỏi thận).
Tác dụng phụ của Sterogyl®

Thuốc Sterogyl® có thể gây một số tác dụng phụ bao gồm:

  • Dùng quá mức có thể gây tăng canxi huyết và mất xương thái quá.

Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Đề phòng khi dùng Sterogyl®
CHÚ Ý: ĐỘ CỒN CỦA THUỐC LÀ 900 HOẶC LÀ 14 mg CỒN CHO MỘT GIỌT
Để tránh quá liều, không dùng chung với các thuốc khác có chứa Vitamin D.
Trong các chỉ định cần dùng liều cao và lập lại, nên theo dõi canxi niệu và canxi huyết và ngưng các nguồn cung cấp Vitamin D nếu canxi huyết vượt quá 105mg/ml (2,62mmol/l)hoặc nếu canxi niệu vượt quá 4mg/kg/ngày ở người trưởng thành hoặc 4-6mg/kg/ngày ở trẻ em.
Trong những chỉ định kết hợp với canxi ở liều cao, phải thường xuyên theo dõi lượng canxi trong nước tiểu để tránh trường hợp quá liều.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:
+ Không có tài liệu nghiên cứu sự sinh quái thai trên động vật.
+ Các thử nghiệm lâm sàng cho thấy Vitamin D không gây dị dạng hoặc độc cho thai nhi.
Do đó, trong các trường hợp cần thiết, có thể chỉ định Vitamin D cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Phải tuân thủ liều dùng
Sử dụng cho người đang vận hành máy, đang láy tàu, xe…không có
Bảo quản Sterogyl®

Bạn nên bảo quản thuốc Sterogyl® ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Bạn không nên bảo quản thuốc trong phòng tắm. Bạn không nên bảo quản thuốc trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Bạn hãy đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Bạn hãy giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Bạn không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Bạn hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.


Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Ergocalciferol

Nhóm thuốc
Khoáng chất và Vitamin
Thành phần
Ergocalciferol 100mg
Chỉ định khi dùng Ergocalciferol
Phòng thiếu vitamin D; thiếu vitamin D do kém hấp thu hoặc trong bệnh gan mạn tính; hạ calci - huyết do giảm năng cận giáp.
Các chỉ định cụ thể như sau:
Còi xương do dinh dưỡng, do chuyển hoá và nhuyễn xương bao gồm: Hạ phosphat trong máu - kháng vitamin D liên kết X, còi xương phụ thuộc vitamin D, loạn dưỡng xương do thận hoặc hạ calci - huyết thứ phát do bệnh thận mạn tính;
Thiểu năng cận giáp và thiểu năng cận giáp giả.
Phòng và điều trị loãng xương, kể cả loãng xương do corticosteroid, Ngoài ra còn được dùng để điều trị bệnh lupus thông thường, viêm khớp dạng thấp và vẩy nến.
Cách dùng Ergocalciferol
Cách dùng: Liều lượng dùng tuỳ thuộc bệnh và mức độ nặng nhẹ của hạ calci - huyết. Khi điều trị bằng vitamin D cần bổ sung đủ lượng calci từ thức ăn hoặc điều trị bổ sung. Cần giảm liều khi triệu chứng bệnh đã thuyên giảm và chỉ số sinh hoá bình thường hoặc khỏi bệnh ở xương.
Liều dùng:
Phòng thiếu vitamin D: Uống, người lớn và trẻ em 10 microgam (400 đvqt) hàng ngày;
Điều trị thiếu vitamin D: Uống, trẻ em 75 - 125 microgam (3000 - 5000 đvqt) hàng ngày; người lớn 1,25 mg (50 000 đvqt) hàng ngày, trong một thời gian ngắn.
Hạ calci huyết do giảm năng cận giáp: Uống, trẻ em: có thể dùng tới 1,5 mg (60 000 đvqt)/ngày; người lớn: 2,5 mg (100 000 đvqt) hàng ngày.
Thận trọng khi dùng Ergocalciferol
Đảm bảo theo dõi cẩn thận khi dùng thuốc cho trẻ em; kiểm tra calci - huyết hàng tuần đối với những người bệnh dùng vitamin D liều cao hoặc suy thận; buồn nôn và nôn có thể là biểu hiện quá liều và tăng calci - huyết; các thời kỳ mang thai và cho con bú (Phụ lục 2 và 3); tương tác thuốc (Phụ lục 1). Cần thận trọng trong bệnh sarcoidosis hoặc thiểu năng cận giáp (có thể gây tăng nhạy cảm với vitamin D), người bệnh tim, sỏi thận, vữa xơ động mạch.
Chống chỉ định với Ergocalciferol
Tăng calci - huyết; vôi hoá di căn; quá mẫn với vitamin D.
Tác dụng phụ của Ergocalciferol
Dùng vitamin D với liều không vượt quá nhu cầu sinh lý thường không gây độc, tuy nhiên khi điều trị liều cao hoặc kéo dài, có thể xảy ra triệu chứng quá liều vitamin D dẫn đến cường vitamin D và nhiễm độc calci rất nguy hiểm (xem Quá liều và xử trí).
Quá liều khi dùng Ergocalciferol
riệu chứng: Chán ăn, mệt mỏi, buồn nôn và nôn, ỉa chảy, giảm cân, đa niệu, ra mồ hôi, nhức đầu, khát, chóng mặt; tăng nồng độ calci, phosphat trong huyết tương và nước tiểu; vôi hoá mô có thể xảy ra nếu dùng liều 1,25 mg liên tục trong vài tháng.
Xử trí: Ngừng thuốc, ngừng bổ sung calci, duy trì khẩu phần ăn ít calci, uống nhiều nước hoặc truyền dịch. Có thể dùng thuốc lợi tiểu tăng thải calci (như furosemid, acid ethacrynic) để giảm nồng độ calci trong huyết thanh. Có thể lọc máu nhân tạo hoặc thẩm tách màng bụng để thải calci tự do ra khỏi cơ thể. Gây nôn hoặc rửa dạ dày nếu ngộ độc cấp (mới uống).
Bảo quản Ergocalciferol
Bảo quản trong bao gói kín, tránh ánh sáng và ẩm, ở nhiệt độ dưới 25 oC.
Dạng dung dịch: Vitamin D có thể liên kết mạnh với chất dẻo, dẫn đến một lượng thuốc có thể bị lưu giữ tại bao gói và bộ tiêm truyền.