Boncal-D soft capsule

Nhóm thuốc
Khoáng chất và Vitamin
Thành phần
Powdered Oyster Shell, Ergocalciferol, Retinol palmitate, ascorbic acid, riboflavin, thiamine nitrate, Pyridoxine Hydrochloride, Nicotinamide, Ferrous Fumarate, Zinc sulfate, Manganese sulfate
Dạng bào chế
Viên nang mềm
Dạng đóng gói
Hộp 18 vie x 5 viên
Sản xuất
Research and Production Korea Co., Ltd - HÀN QUỐC
Đăng ký
Dasan Medichem Co., Ltd
Số đăng ký
VN-6129-08

    Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Ergocalciferol

    Nhóm thuốc
    Khoáng chất và Vitamin
    Thành phần
    Ergocalciferol 100mg
    Chỉ định khi dùng Ergocalciferol
    Phòng thiếu vitamin D; thiếu vitamin D do kém hấp thu hoặc trong bệnh gan mạn tính; hạ calci - huyết do giảm năng cận giáp.
    Các chỉ định cụ thể như sau:
    Còi xương do dinh dưỡng, do chuyển hoá và nhuyễn xương bao gồm: Hạ phosphat trong máu - kháng vitamin D liên kết X, còi xương phụ thuộc vitamin D, loạn dưỡng xương do thận hoặc hạ calci - huyết thứ phát do bệnh thận mạn tính;
    Thiểu năng cận giáp và thiểu năng cận giáp giả.
    Phòng và điều trị loãng xương, kể cả loãng xương do corticosteroid, Ngoài ra còn được dùng để điều trị bệnh lupus thông thường, viêm khớp dạng thấp và vẩy nến.
    Cách dùng Ergocalciferol
    Cách dùng: Liều lượng dùng tuỳ thuộc bệnh và mức độ nặng nhẹ của hạ calci - huyết. Khi điều trị bằng vitamin D cần bổ sung đủ lượng calci từ thức ăn hoặc điều trị bổ sung. Cần giảm liều khi triệu chứng bệnh đã thuyên giảm và chỉ số sinh hoá bình thường hoặc khỏi bệnh ở xương.
    Liều dùng:
    Phòng thiếu vitamin D: Uống, người lớn và trẻ em 10 microgam (400 đvqt) hàng ngày;
    Điều trị thiếu vitamin D: Uống, trẻ em 75 - 125 microgam (3000 - 5000 đvqt) hàng ngày; người lớn 1,25 mg (50 000 đvqt) hàng ngày, trong một thời gian ngắn.
    Hạ calci huyết do giảm năng cận giáp: Uống, trẻ em: có thể dùng tới 1,5 mg (60 000 đvqt)/ngày; người lớn: 2,5 mg (100 000 đvqt) hàng ngày.
    Thận trọng khi dùng Ergocalciferol
    Đảm bảo theo dõi cẩn thận khi dùng thuốc cho trẻ em; kiểm tra calci - huyết hàng tuần đối với những người bệnh dùng vitamin D liều cao hoặc suy thận; buồn nôn và nôn có thể là biểu hiện quá liều và tăng calci - huyết; các thời kỳ mang thai và cho con bú (Phụ lục 2 và 3); tương tác thuốc (Phụ lục 1). Cần thận trọng trong bệnh sarcoidosis hoặc thiểu năng cận giáp (có thể gây tăng nhạy cảm với vitamin D), người bệnh tim, sỏi thận, vữa xơ động mạch.
    Chống chỉ định với Ergocalciferol
    Tăng calci - huyết; vôi hoá di căn; quá mẫn với vitamin D.
    Tác dụng phụ của Ergocalciferol
    Dùng vitamin D với liều không vượt quá nhu cầu sinh lý thường không gây độc, tuy nhiên khi điều trị liều cao hoặc kéo dài, có thể xảy ra triệu chứng quá liều vitamin D dẫn đến cường vitamin D và nhiễm độc calci rất nguy hiểm (xem Quá liều và xử trí).
    Quá liều khi dùng Ergocalciferol
    riệu chứng: Chán ăn, mệt mỏi, buồn nôn và nôn, ỉa chảy, giảm cân, đa niệu, ra mồ hôi, nhức đầu, khát, chóng mặt; tăng nồng độ calci, phosphat trong huyết tương và nước tiểu; vôi hoá mô có thể xảy ra nếu dùng liều 1,25 mg liên tục trong vài tháng.
    Xử trí: Ngừng thuốc, ngừng bổ sung calci, duy trì khẩu phần ăn ít calci, uống nhiều nước hoặc truyền dịch. Có thể dùng thuốc lợi tiểu tăng thải calci (như furosemid, acid ethacrynic) để giảm nồng độ calci trong huyết thanh. Có thể lọc máu nhân tạo hoặc thẩm tách màng bụng để thải calci tự do ra khỏi cơ thể. Gây nôn hoặc rửa dạ dày nếu ngộ độc cấp (mới uống).
    Bảo quản Ergocalciferol
    Bảo quản trong bao gói kín, tránh ánh sáng và ẩm, ở nhiệt độ dưới 25 oC.
    Dạng dung dịch: Vitamin D có thể liên kết mạnh với chất dẻo, dẫn đến một lượng thuốc có thể bị lưu giữ tại bao gói và bộ tiêm truyền.

    Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Nicotinamide

    Nhóm thuốc
    Khoáng chất và Vitamin
    Tác dụng của Nicotinamide

    Nicotinamide được chỉ định dùng cho những bệnh nhân không mang thai bị mụn trứng cá hoặc rối loạn viêm da khác, những người đang thiếu hoặc có nguy cơ thiếu hụt một hoặc nhiều thành phần trong nicomide.

    Bạn nên dùng thuốc theo chỉ dẫn của bác sĩ hoặc thực hiện theo các hướng dẫn ghi trên bao bì sản phẩm. Nếu bạn không chắc chắn về bất cứ thông tin nào, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ. Hãy cho bác sĩ biết nếu tình trạng của bạn vẫn tồn tại, nặng hơn hoặc nếu xuất hiện những triệu chứng mới. Nếu bạn cảm thấy bệnh trở nên nghiêm trọng, hãy đến trung tâm y tế ngay lập tức.

    Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

    Bạn không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Thay vì vậy, hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Bạn có thể tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

    Cách dùng Nicotinamide

    Liều dùng thông thường cho người lớn để điều trị và phòng ngừa thiếu hụt axit nicotinic:

    Bạn dùng 500 mg uống mỗi ngày chia làm nhiều lần. Bạn cũng có thể dùng thuốc dạng tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch chậm.

    Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh mụn viêm nhẹ đến trung bình:

    Bạn dùng gel 4% thoa da 2 lần/ngày và giảm còn 1 lần/ngày hoặc dùng cách ngày nếu thấy khó chịu.

    Liều dùng cho trẻ em vẫn chưa được nghiên cứu và quyết định. Hãy hỏi ý kiến bác sĩ nếu bạn định dùng thuốc này cho trẻ.

    Nicotinamide có những dạng và hàm lượng sau :

    • Viên nén, đường uống: 100 mg, 500 mg;
    • Kem, dùng ngoài: 4%;
    • Gel, dùng ngoài: 4%.
    Thận trọng khi dùng Nicotinamide

    Trước khi dùng nicotinamide, bạn nên báo với bác sĩ hoặc dược sĩ nếu:

    • Bạn bị dị ứng với thuốc này hay bất kỳ loại thuốc khác;
    • Bạn đang dùng hoặc dự định dùng các thuốc kê theo toa và không kê theo toa khác, vitamin và các thực phẩm chức năng;
    • Bạn đang mang thai, dự định có thai hoặc đang cho con bú. Nếu bạn có thai trong khi sử dụng nicotinamide, hãy gọi cho bác sĩ.

    Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.

    Theo Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA), thuốc này thuộc nhóm thuốc C đối với thai kỳ. Bạn có thể tham khảo bảng phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai dưới đây:

    • A= Không có nguy cơ;
    • B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu;
    • C = Có thể có nguy cơ;
    • D = Có bằng chứng về nguy cơ;
    • X = Chống chỉ định;
    • N = Vẫn chưa biết.
    Tương tác thuốc của Nicotinamide

    Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ, đặc biệt là:

    • Carbamazepine;
    • Primidone.

    Hãy tham khảo ý kiến chuyên gia sức khỏe của bạn về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

    Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

    • Loét dạ dày;
    • Bệnh gan;
    • Bệnh túi mật;
    • Tiểu đường;
    • Bệnh gút;
    • Vấn đề đường máu.
    Tác dụng phụ của Nicotinamide

    Bạn có thể gặp các tác dụng phụ sau khi dùng thuốc bao gồm:

    • Tăng các giá trị các thông số khi làm xét nghiệm chức năng gan;
    • Tổn thương gan, như vàng da, tổn thương tế bào gan nhu mô;
    • Hạ huyết áp tư thế đứng;
    • Nhịp tim nhanh;
    • Nhịp tim không đều;
    • Buồn nôn;
    • Nôn;
    • Tiêu chảy;
    • Đau bụng;
    • Đau đầu;
    • Chóng mặt;
    • Sốt;
    • Nổi mẩn da, ngứa, thở khò khè (đối với dạng thuốc tiêm);
    • Da khô, ngứa, nổi ban đỏ; cảm giác nóng rát, kích ứng (đối với dạng thuốc dùng ngoài da).

    Không phải ai cũng gặp các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

    Quá liều khi dùng Nicotinamide

    Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

    Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

     


    Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Ferrous Fumarate

    Nhóm thuốc
    Thuốc tác dụng đối với máu
    Thành phần
    Sắt fumarat
    Dược lực của Ferrous fumarate
    Là loại muối sắt vô cơ, bổ sung yếu tố vi lượng là ion sắt rất quan trọng trong cơ thể.
    Dược động học của Ferrous fumarate
    Hấp thu sắt bị giảm khi có các chất chelat hoá hoặc các chất tạo phức trong ruột và tăng khi có acid hydrocloric và vitamin C. Do vậy đôi khi sắt được dùng phối hợp với vitamin C.
    Sắt được dự trữ trogn cơ thể dưới 2 dạng: Ferritin và hemosiderin. Khoảng 90% sắt đưa vào cơ thể được thải qua phân.
    Hấp thu sắt phụ thuộc vào số lượng sắt dự trữ, nhất là ferritin, ở niêm mạc ruột và vào tốc độ tạo hồng cầu của cơ thể.
    Tác dụng của Ferrous fumarate
    Sắt cần thiết cho sự tạo hemoglobin, myoglobin và enzym hô hấp cytochrom C. Sắt được hấp thu qua thức ăn, hiệu quả nhất từ sắt trong thịt.
    Bình thường sắt được hấp thu ở tá tràng và đầu gần hỗng tràng. Một người bình thường không thiếu sắt, hấp thu khoảng 0,5 - 1 mg sắt nguyên tố hàng ngày. Hấp thu sắt tăng lên khi dự trữ sắt thấp hoặc nhu cầu sắt tăng. Hấp thu sắt toàn bộ tăng tới 1 - 2 mg/ngày ở phụ nữ hành kinh bình thường và có thể tăng tới 3 - 4 mg/ngày ở người mang thai. Trẻ nhỏ và thiếu niên cũng có nhu cầu sắt tăng trogn thời kỳ phát triển mạnh.
    Đôi khi acid folic được thêm vào sắt để dùng cho người mang thai nhằm phòng thiếu máu hồng cầu khổng lồ. Phối hợp acid folic với sắt có tác dụng tốt đối với thiếu máu khi mang thai hơn là khi dùng một chất đơn độc.
    Chỉ định khi dùng Ferrous fumarate
    Phòng và điều trị bệnh thiếu máu do thiếu sắt như: sau cắt dạ dày, hội chứng suy dinh dưỡng và mang thai.
    Cách dùng Ferrous fumarate
    Thuốc được hấp thu tốt hơn nếu uống lúc đói, nhưng thuốc có khả năng gây kíhc ứng niêm mạc dạ dày, nên thường uống thuốc trước khi ăn 1 giờ hoặc sau khi ăn 2 giờ. Uống thuốc với ít nhất nửa cốc nước. Không nhai viên thuốc khi uống.
    Bắt đầu dùng liều tối thiểu và tăng khi đáp ứng với thuốc. 
    Liều sau đây tính theo sắt nguyên tố (đường uống): Người lớn:  Bổ sung chế độ ăn: nam 10 mg sắt nguyên tố/ngày, nữ 15 nmg sắt nguyên tố/ngày. Điều trị: 2 - 3 mg sắt nguyên tố /kg/ngày chia làm 2 - 3 lần. Sau khi lượng hemoglobin trở lại bình thường, tiếp tục điều trị trong 3 - 6 tháng. Trẻ em:Bổ sung chế độ ăn: trẻ em dưới 12 tháng tuổi: 6 mg sắt nguyên tố/ngày; 1 - 10 tuổi: 10 mg sắt nguyên tố/ngày (nữ), 12 mg sắt nguyên tố/ngày. Người mang thai: nhu cầu sắt gấp đôi bình thường, cần bổ sung chế độ ăn để đạt 30 mg sắt nguyên tố/ngày.Điều trị: 60 -100 mg sắt nguyên tố/ngày, kèm theo 0,4 mg acid folic, chia làm 3 - 4 lần/ngày.
    Thận trọng khi dùng Ferrous fumarate
    Cần thận trọng khi dùng cho người bệnh có nghi ngờ loét dạ dày, viêm ruột hồi hoặc viêm loét ruột kết mạn.
    Viên nén bao phim, giải phóng chậm trong cơ thể, gây độc cho người cao tuổi, hoặc người có chuyển vận ruột chậm.
    Không uống thuốc khi nằm.
    Trẻ em dưới 12 tuổi: không dùng viên nén, viên nang.
    Chỉ dùng thuốc giọt hoặc siro (hút qua ống).
    Chống chỉ định với Ferrous fumarate
    Mẫn cảm với sắt (II) sulfat.
    Cơ thể thừa sắt: bệnh mô nhiễm sắt, nhiễm hemosiderin và thiếu máu tan máu.
    Hẹp thực quản, túi cùng đường tiêu hoá.
    Viên sắt sulfat không được chỉ định cho trẻ dưới 12 tuổi và người cao tuổi.
    Tương tác thuốc của Ferrous fumarate
    Tránh dùng phối hợp sắt với ofloxacin, ciprofloxacin, norfloxacin.
    Uống đồng thời với các thuốc kháng acid như calci carbonat, natri carbonat và magnesi trisilicat, hoặc với nước chè có thể làm giảm sự hấp thu sắt.
    Sắt có thể chelat hoá với các tetracyclin và làm giảm hấp thu của cả hai loại thuốc. Sắt có thể làm giảm hấp thu của penicilamin, carbidopa/levodopa, methyldopa, các quinolon, các hormon tuyến giáp và các muối kẽm.
    Tác dụng phụ của Ferrous fumarate
    Không thường xuyên: một số phản ứng phụ ở đường tiêu hoá như đau bụng, buồn nôn, nôn, táo bón. Phân đen (không có ý nghĩa lâm sàng). Răng đen (nếu dùng thuốc nước): nên hút bằng ống hút.
    Trong rất ít trường hợp, có thể thấy nổi ban da.
    Đã thấy thông báo có nguy cơ ung thư liên quan đến dự trữ quá thừa sắt.
    Quá liều khi dùng Ferrous fumarate
    Các chế phẩm sắt vô cơ hầu hết là độc, các muối sắt đều nguy hiểm cho trẻ nhỏ. Liều độc: dưới 30 mg ion sắt (II)/kg có thể gây độc ở mức độ trung bình và trên 60 mg ion sắt (II)/kg gây độc nghiêm trọng.
    Liều gây chết thấp nhất có thể từ 80 - 250 mg ion sắt (II)/kg.
    Đã có thông báo một số trường hợp ngộ độc chết người ở trẻ em 1- 3 tuổi. Liều gây chết thấp nhất cho trẻ em được thông báo là 650 mg ion sắt (II) tương đương với 3 g sắt (II) sulfat heptahydrat.
    Triệu chứng: đau bụng, buồn nôn, nôn, ỉa chảy kèm ra máu, mất nước, nhiễm acid và sốc kèm ngủ gà. Lúc này có thể có một giai đoạn tưởng như đã bình phục, không có triệu chứng gì, nhưng sau khoảng 6 - 24 giờ, các triệu chứng lại xuất hiện trở lại với các bệnh đông máu và truỵ tim mạch (suy tim do thương tổn cơ tim).
    Một số biểu hiện như: sốt cao, giảm glucose huyết, nhiễm độc gan, suy thận, cơn co giật và hôn mê. Dễ có nguy cơ thủng ruột nếu uống liều cao.
    Trong giai đoạn hồi phục có thể có xơ gan, hẹp môn vị. cũng có thể bị nhiễm khuẩn huyết do Yersinia enterocolica.
    Điều trị:
    Trước tiên: rửa dạ dày ngay bằng sữa (hoặc dung dịch carbonat). Nếu có thể định lượng sắt trong huyết thanh.
    Sau khi rửa dạ dày, bơm dung dịch deferoxamin vảo dạ dày qua ống thông.
    Bảo quản Ferrous fumarate
    Thuốc dụng viên cần tránh ẩm.
    Phải để thuốc ngoài tầm với của trẻ em.

    Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Zinc sulfate

    Nhóm thuốc
    Khoáng chất và Vitamin
    Thành phần
    Zinc sulfate
    Tác dụng của Zinc sulfate
    Kẽm (ký hiệu hóa học Zn) là một vi chất dinh dưỡng rất quan trọng đối với sự phát triển và hoạt động của cơ thể. Gọi là vi chất (hay nguyên tố vi lượng) vì kẽm là chất khoáng vô cơ được bổ sung hằng ngày với lượng rất ít. Kẽm tham gia vào thành phần của hơn 300 enzym chuyển hóa trong cơ thể, tác động đến hầu hết các quá trình sinh học, đặc biệt là quá trình phân giải tổng hợp acid nucleic, protein, những thành phần căn bản của sự sống, tham gia vào hệ thống miễn dịch giúp phòng chống các bệnh nhiễm trùng, đặc biệt là nhiễm 1 trùng đường hô hấp và tiêu hóa.
    Chỉ định khi dùng Zinc sulfate
    Hỗ trợ điều trị và phòng bệnh thiếu kẽm ở trẻ nhỏ và người lớn.
    Cách dùng Zinc sulfate
    Liều dùng kẽm được tính từ kẽm nguyên tố, vì vậy, từ lượng muối kẽm sulfat phải tính ra lượng kẽm nguyên tố là bao nhiêu.
    Liều RDA khuyến cáo dùng 8 - 11mg kẽm/ngày, tức hằng ngày nên dùng khoảng 10mg kẽm.
    Những người nên bổ sung kẽm
    Người mắc bệnh tiêu hóa: Những trường hợp bị bệnh thận, viêm ruột hay hội chứng ruột ngắn sẽ rất khó khăn hấp thu các chất dinh dưỡng. Vì vậy hằng ngày chúng ta nên bổ sung thêm hàm lượng kẽm.
    Những người ăn chay: Trong chế độ ăn hằng ngày hàm lượng lớn của kẽm được chứa từ trong cá, thịt, vì vậy mà người ăn chay nên bổ sung lượng kẽm thiếu hụt trong thức ăn.
    Người nghiện rượu bia: Đối với những người thường xuyên sử dụng các chất kích thích thì có nồng độ trong cơ thể rất thấp và bị bài tiết qua nước tiểu vì thế mà nên bổ sung thêm hàm lượng kẽm.
    Cách sử dụng
    Nên dùng cách quãng chứ không nên dùng liên tục quá lâu dài. Như dùng khoảng 1-2 tháng, ta nên nghỉ dùng thuốc một thời gian khoảng 1 tháng nếu muốn tiếp tục dùng lại.
    Chống chỉ định với Zinc sulfate
    Người suy gan thận, người tiền căn có bệnh sỏi thận.