Targinos 200

Nhóm thuốc
Thuốc đường tiêu hóa
Thành phần
Arginin HCl 200mg
Dạng đóng gói
Hộp 6 vỉ, 12 vỉ, 20 vỉ x 5 viên nang mềm
Sản xuất
Công ty Liên Doanh Dược phẩm Mebiphar - Austrapharm - VIỆT NAM
Số đăng ký
VD-10743-10
Tác dụng của Targinos 200
Arginine là acid amin tham gia vào chu trình tạo ra urê ở gan (chức năng giải độc ammoniac của gan) nên có tác dụng điều hòa nồng độ ammoniac ở máu bị tăng trong một số bệnh gan, thúc đẩy quá trình tổng hợp protid ở cơ thể, trị các rối loạn chức năng gan.
Kết hợp Arginine, Aspartate, Ornithine: Giúp giải độc gan, trung hòa lượng ammoniac thừa trong cơ thể và góp phần hỗ trợ điều trị viêm gan, xơ gan, giải độc gan, làm giảm cholesterol giúp ăn ngon, chống béo phì, không bị sạm da. Kết hợp Arginine và Glutamine: Cung cấp nhiều năng lượng bằng cách khử độc các bắp thịt.
Chỉ định khi dùng Targinos 200
Rối loạn chức năng gan.
Ðiều trị hỗ trợ các rối loạn khó tiêu.
Tăng amoniac huyết bẩm sinh hoặc do rối loạn chu trình urê.
Cách dùng Targinos 200
Dùng đường uống.
Uống thuốc với một ít nước. Uống thuốc trước 3 bữa ăn chính hoặc uống ngay lúc các triệu chứng bệnh xuất hiện.
Các rối loạn ở gan, khó tiêu:
Trẻ em: mỗi lần uống 1 ống thuốc hay 1 muỗng cafê, uống 2-3 lần mỗi ngày.
Người lớn: mỗi lần uống 1-2 ống thuốc hoặc 1-2 muỗng cafê, uống 2-3 lần mỗi ngày.
Tăng amoniac huyết bẩm sinh:
Liều đề nghị: 250-500mg/kg/ngày.
Nhũ nhi: uống 1-5 ống thuốc hoặc 1-5 muỗng cafê mỗi ngày, pha loãng với nước hay trong bình sữa.
Trẻ em: uống 5-10 ống thuốc hoặc 5-10 muỗng cafê mỗi ngày.
Thận trọng khi dùng Targinos 200
Trong trường hợp bị tiểu đường hay ăn chế độ ăn ít đường, lưu ý đến lượng đường trong thuốc.
Trong trường hợp tiêu chảy hay cho con bú nên ngưng sử dụng thuốc.
Chống chỉ định với Targinos 200
Suy thận mãn.
Tác dụng phụ của Targinos 200
Có thể gây tiêu chảy khi dùng liều cao.
Bảo quản Targinos 200
Tránh nơi nhiệt độ cao.

Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Arginin

Nhóm thuốc
Thuốc đường tiêu hóa
Thành phần
L-Arginin hydroclorid 200mg
Tác dụng của Arginin
Arginin đóng vai trò kích hoạt tổng hợp N-acetyl glutamic acid, kích hoạt tổng hợp carbamyl phosphate tham gia vào chu trình ure. Trong trường hợp sự tạo ure bị suy giảm do di truyền, dùng arginin sẽ làm tăng sự giải độc và đào thải amoniac dưới dạng citrulline hoặc acid argino-succinic.
Chỉ định khi dùng Arginin
Được sử dụng trong các rối loạn chức năng gan.
Điều trị hỗ trợ các rối loạn khó tiêu.
Tăng amoniac huyết bẩm sinh hoặc do suy giảm chu trình ure.
Cách dùng Arginin
Các rối loạn ở gan, khó tiêu:
+ Người lớn: 3-6 g/ngày.
+ Trẻ em: mỗi lần 1g x 2-3 lần/ngày.
Các trường hợp tăng amoniac huyết bẩm sinh: 250-500 mg/kg/ngày.
Tác dụng phụ của Arginin
Có thể gây tiêu chảy khi dùng liều cao.
Bảo quản Arginin
Bảo thuốc trong bao bì kín, tránh ánh sáng, để ở nhiệt độ 15-30 độ C.