Tinecol

Nhóm thuốc
Thuốc điều trị bệnh da liễu
Thành phần
Miconazole, Resorcin
Dạng bào chế
Kem bôi da
Dạng đóng gói
hộp 1 lọ x 6gam kem bôi da
Sản xuất
Công ty TNHH Dược phẩm Bình Nguyên - VIỆT NAM
Số đăng ký
V1187-H12-05
Chỉ định khi dùng Tinecol
Dùng bôi ngoài da để điều trị lác (hắc lào), lang ben, nấm kẽ nấm móng, nấm tóc và các loại nấm thân khác gây ra do Trichophyton rubrum, T.mentagrophytes và Epidermophyton floccosum, trị lành nấm Candida ở da.
Cách dùng Tinecol
Bôi kem mỗi ngày 2 lần (sáng và tối) đối với những dạng nấm thân không phải lang ben như: lác đồng tiền, nấm kẽ ở bẹn, ở nách, nấm móng tay móng chân, các dạng nấm tóc nấm da do Candida (tinea pedis, tinea cruris, tinea corporis, và cutaneous). Đối với lang ben (nghĩa là tinea versicolor) nên bôi mỗi ngày 1 lần.Cần bôi kem thật đều để những hạt nhũ tương phân tán tốt trên toàn thể vùng da cần bôi.Khi dùng thuốc, các triệu chứng sẽ bớt rõ rệt trong 2 - 3 ngày nhưng đa số các trường hợp chỉ sau một lần đã có dấu hiệu giảm. Để tránh tái phát nên bôi liên tục ít nhất 2 tuần đối với các loại nấm thân (tinea cruris, tinea corporis, tinea versicilor) và nên kéo dài 4 tuần đối với các loại nấm gây tổn thương ở cẳng chân (tinea pedis). Riêng đối với lang ben (tinea versicolor), biểu hiện sạch vi nấm thấy được sau khi thoa kem thuốc từ 12 - 14 ngày. Sau sử dụng liên tục 4 tuần nhưng hiệu quả lâm sàng không thấy cải thiện rõ, đề nghị xem lại chẩn đoán.
Chống chỉ định với Tinecol
Chống chỉ định với người bị dị ứng với một trong các thành phần của thuốc.
Tác dụng phụ của Tinecol
Dùng ngoài được coi là dung nạp tốt, nhưng đôi khi có thể gây kích ứng hoặc rát bỏng. Tránh bôi vào mắt.
Đề phòng khi dùng Tinecol
Không dùng thuốc để tra vào mắt.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến Bác sỹ.

Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Miconazole

Nhóm thuốc
Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm
Thành phần
Miconazole nitrate
Dược lực của Miconazole
Miconazole là thuốc chống nấm loại imidazol.
Dược động học của Miconazole
- Hấp thu: Miconazole hấp thu không hoàn toàn qua đường uống, sinh khả dụng vào khoảng 25 - 30%. sau khi uống liều 1 g, nồng độ trong huyết tương đạt cao hơn 1 mcg/ml.
- Phân bố: Trong máu, có khoảng 90% miconazol gắn với protein huyết tương.
- Chuyển hoá: Thuốc được chuyển hoá chủ yếu qua gan thành các chất không còn có tác dụng.
- Thải trừ: Khoảng 50% liều uống được đào thải theo phân dưới dạng không đổi và có 20 - 30% được đào thải qua nước tiểu dưới dạng chuyển hoá. Ở dạng tiêm tĩnh mạch, có từ 10 - 20% thuốc được đào thải qua nước tiểu dưới dạng đã chuyển hoá.
Tác dụng của Miconazole
Miconazol là thuốc imidazol tổng hợp có tác dụng chống nấm đối với các loại như: Aspergillus, Blastomyces, Candida, Cladosporium, Coccidioides, Epidermophyton, Histoplasma, Madurella, Pityrosporon, Microsporon,Paracoccidioides, Phialophora, Pseudallescheria và Trichophyton.
Miconazol cũng có tác dụng với vi khuẩn gram dương. Miconazol ức chế sinh trưởng của tế bào vi khuẩn nấm.
Khi dùng ngoài, miconazol ức chế tổng hợp ergesterol ở màng tế bào nấm gây ức chế sự sinh trưởng của tế bào vi khuẩn nấm.
Chỉ định khi dùng Miconazole
Thoa tại chỗ trong điều trị bệnh nấm chân, nấm bẹn, nấm thân do Trichophyton rubrum, T. mentagrophytes & T. floccosum & trong điều trị bệnh lang ben.
Cách dùng Miconazole
Thoa lượng kem vừa đủ lên vùng cơ thể bị nấm 2 lần/ngày (nấm chân, nấm thân & bệnh da do Candida) 1 lần/ngày (lang ben). Nên điều trị kéo dài đến 2 tuần (nấm bẹn, nấm thân & Candida), 1 tháng (nấm chân) để tránh tái phát. Nếu không cải thiện sau 1 tháng cần xem lại chẩn đoán.
Thận trọng khi dùng Miconazole
Trẻ em > 2 tuổi.
Chống chỉ định với Miconazole
Quá mẫn cảm với thuốc.
Tương tác thuốc của Miconazole
Kích hoạt tác dụng của các thuốc chống đông máu đường uống( coumarin và warfarin), cụ thể dùng miconazol đường tiêm tĩnh mạch, đường uống, gel thoa miệng đều có thể gây xuất huyết trầm trọng do làm tăng dạng tự do tuần hoàn trong máu và ức chế chuyển hoá warfarin.
Với astemizol, cisaprid hoặc terfenadin: tăng nguy cơ gây nhịp nhanh thất, rung thất.
Với phenytoin: tăng hàm lượng phenytoin trong huyết tương đến mức gây độc do ức chế chuyển hoá phenytoin ở gan.
Với sulfamid hạ đường huyết: tăng tác dụng hạ đường huyết, gây hạ đường huyết trầm trọng thậm chí hôn mê.
Carbamazepin: dùng đồng thời với miconazol có thể gây tác dụng phụ.
Tác dụng phụ của Miconazole
Hiếm gặp kích ứng tại chỗ.
Quá liều khi dùng Miconazole
Rửa dạ dày, sau đó điều trị các triệu chứng.
Bảo quản Miconazole
Thuốc độc bảng B.
Thành phần giảm độc: thuốc đặt có hàm lượng tối đa là 100 mg, thuốc viên có hàm lượng tối đa là 150 mg.
Bảo quản tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30 độ C.