Tpbacxone

Nhóm thuốc
Thuốc giảm đau, hạ sốt, Nhóm chống viêm không Steroid, Thuốc điều trị Gút và các bệnh xương khớp
Thành phần
Ceftriaxon natri tương ứng 1 gam Ceftriaxon, Sulbactam natri tương ứng 0,5 gam Sulbactam
Dạng đóng gói
hộp 1 lọ x 2gam bột pha tiêm
Sản xuất
Công ty dược phẩm Shinpoong Daewoo Việt Nam TNHH - VIỆT NAM
Số đăng ký
VD-11338-10

    Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Ceftriaxon

    Nhóm thuốc
    Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm
    Thành phần
    Ceftriaxon 1g (dưới dạng Ceftriaxon natri)
    Chỉ định khi dùng Ceftriaxon
    Điều trị nhiễm khuẩn nặng do đã kháng cephalosporin thế hệ I và thế hệ II:
    Nhiễm khuẩn huyết.
    Viêm màng não, áp xe não, viêm màng trong tim.
    Nhiễm khuẩn ổ bụng, xương khớp, da & mô liên kết.
    Nhiễm khuẩn đường hô hấp nặng, đặc biệt là viêm phổi, viêm tai giữa.
    Nhiễm khuẩn thận, tiết niệu, sinh dục, bao gồm lậu cầu.
    Nhiễm khuẩn ở người suy giảm sức đề kháng.
    Phòng ngừa nhiễm khuẩn trong phẫu thuật.
    Cách dùng Ceftriaxon
    Người lớn & trẻ > 12 tuổi: 1-2g x 1 lần/ngày, trường hợp nặng có thể tăng đến 4g/lần/ngày. Trẻ > 12 tuổi: 20-80mg/kg x 1 lần/ngày. Viêm màng não có thể đến 100mg/kg/ngày, nhưng không quá 4g. Tiêm IV chậm (hoà 1g với 10mL nước cất) hay truyền IV (hoà 2g trong 40mL dung dịch không chứa Ca như NaCl 0.9% hay Dextrose 5%).
    Thận trọng khi dùng Ceftriaxon
    Suy cả 2 chức năng gan & thận.
    Phụ nữ có thai & cho con bú.
    Chống chỉ định với Ceftriaxon
    Dị ứng với cephalosporin.
    Trẻ sơ sinh thiếu tháng.
    Thận trọng với người suy thận.
    Tiênf sử dị ứng với penicillin vì có thể dị ứng chéo.
    Tương tác thuốc của Ceftriaxon
    Ðối kháng với chloramphenicol (in vitro). Tương kị với các dung dịch chứa Ca. Không pha chung ống tiêm với aminoglycosid.
    Khi dùng đồng thời với các thuốc gây độc với thận như aminosid, furosemid, acid ethacrynic... sẽ làm tăng độc tính với thận.
    Probenecid làm chậm thẩ trừ, do đó kéo dài tác dụng của cephalosporin
    Tác dụng phụ của Ceftriaxon
    Tiêu chảy, buồn nôn, nôn, phản ứng da, rối loạn huyết học, viêm tại nơi tiêm.

    Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Sulbactam

    Nhóm thuốc
    Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm
    Thành phần
    Sulbactam sodium
    Dược lực của Sulbactam
    Sulbactam là kháng sinh nhóm beta - lactam có tác dụng ức chế Beta -lactamase.
    Dược động học của Sulbactam
    Sulbactam hấp thu tốt qua đường tiêu hoá và đường tiêm. Thuốc khuyếch tán tốt vào các mô và dịch cơ thể.
    Thuốc thải trừ chủ yếu qua nước tiểu.
    Tác dụng của Sulbactam
    Sulbactam là chất có cấu trúc tương tự beta lactam nhưng có hoạt tính kháng khuẩn rất yếu. vì vậy không dùng đơn độc trong lâm sàng. Khi gắn vào beta lactamase, sulbactam làm mất hoạt tính của enzym này nên bảo vệ các kháng sinh có cấu trúc beta latam khỏi bị phân huỷ. Chính vì thế sulbactam dùng phối hợp với nhóm penicillin để mở rộng phổ tác dụng của penicillin với các vi khuẩn tiết ra beta lactamse như vi khuẩn ruột, E.coli, tụ cầu, Branhamella, Klebsiella, Neisseria, Proteus, các vi khuẩn kỵ khí Bacteroides, Acinobacter.
    Chỉ định khi dùng Sulbactam
    Sulbactam phối hợp duy nhất với ampicillin dùng để điều trị các bệnh nhiễm trùng đường hô hấp, niệu đạo, mô mềm, ổ bụng...gây bởi các vi khuẩn nhạy cảm, nhất là các chủng sinh beta lactamase.
    Cách dùng Sulbactam

    Liều dùng cảu sulbactam được tính theo liều của ampicillin phối hợp với nó.
    Chống chỉ định với Sulbactam
    Mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
    Tác dụng phụ của Sulbactam
    Thường gặp: rối loạn tiêu hoá, ỉa chảy.
    Hiếm khi gặp buồn nôn, nôn, nóng rát vùng thượng vị, viêm đại tràng và viêm đại tràng giả mạc.
    Dị ứng: nổi mẩn đỏ, ngứa.
    Bảo quản Sulbactam
    Bảo quản thuốc trong bao bì kín, tránh ánh sáng, để thuốc ở nhiệt độ từ 25 đến 30 độ C.