Wincynon injection 'Winston'

Nhóm thuốc
Thuốc tác dụng đối với máu
Thành phần
Etamsylate
Dạng bào chế
Dung dịch tiêm
Dạng đóng gói
Hộp 10 ống 2ml
Hàm lượng
250mg/2ml
Sản xuất
Winston Medical Supply Co., Ltd - ĐÀI LOAN (TQ)
Đăng ký
Tai Yu Chemical & Pharma Co., Ltd - ĐÀI LOAN (TQ)
Số đăng ký
VN-7234-02
Chỉ định khi dùng Wincynon injection 'Winston'
Phòng & điều trị trong & sau các phẫu thuật, trong tai-mũi-họng, trong nha khoa, trong sản phụ khoa, trong nhãn khoa, trong chảy máu đường tiêu hoá, đường tiết niệu & trong các bệnh truyền nhiễm, rối loạn tuần hoàn mạch.
Cách dùng Wincynon injection 'Winston'
Tiêm IM hoặc IV. Người lớn: Phẫu thuật 1 - 2 giờ trước mổ: 500 mg, trong quá trình phẫu thuật: 250 - 500 mg, sau mổ: 250 mg, ngày 2 lần; Chảy máu đột ngột tiêm IV 0,75 - 1 g, sau đó tiêm IV hoặc IM 500 mg cách nhau 4 - 6 giờ; Chảy máu quá nhiều khi hành kinh 500 mg, ngày 4 lần cho tới khi hết chảy máu. Trẻ em: 1/2 liều người lớn.
Chống chỉ định với Wincynon injection 'Winston'
Quá mẫn với thành phần của thuốc.
Tác dụng phụ của Wincynon injection 'Winston'
Ðôi khi có thể bị đau đầu.

Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Etamsylate

Nhóm thuốc
Thuốc tác dụng đối với máu
Thành phần
Etamsylate
Dược lực của Etamsylate
Etamsylate là thuốc cầm máu.
Dược động học của Etamsylate
- Hấp thu:
+ Đường uống etamsylat được hấp thu chậm. Sau khi uống 500mg, đỉnh nồng độ trong huyết tươngđạt 15 mcg/ml sau 4 giờ.
+ Đường tiêm: 1 giờ sua khi tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp 500 mg etamsylat, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt 30mcg/ml.
- Phân bố: Thuốc liên kết với protein huyết tương khoảng 95%.
- Thải trừ: Etamsylat được thải trừ chủ yếu dưới dạng không biến đổi qua đường nước tiểu(>80%).
Tác dụng của Etamsylate
Etamsylat có tác dụng cầm máu, thuốc duy trì sự ổn định của thành mao mạch và hiệu chỉnh sự kết dính tiểu cầu.
Etamsylat được dùng để phòng và xử trí chảy máu ở các mạch máu nhỏ.
Chỉ định khi dùng Etamsylate
Phòng & điều trị trong & sau các phẫu thuật, trong tai mũi họng, trong nha khoa, trong sản phụ khoa, trong nhãn khoa, trong chảy máu đường tiêu hoá, đường tiết niệu & trong các bệnh truyền nhiễm, rối loạn tuần hoàn mạch.
Cách dùng Etamsylate
Tiêm IM hoặc IV. Người lớn: Phẫu thuật 1-2 giờ trước mổ: 500 mg, trong quá trình phẫu thuật: 250-500 mg, sau mổ: 250 mg, ngày 2 lần; Chảy máu đột ngột tiêm IV 0.75-1 g, sau đó tiêm IV hoặc IM 500 mg cách nhau 4-6 giờ; Chảy máu quá nhiều khi hành kinh 500 mg, ngày 4 lần cho tới khi hết chảy máu. Trẻ em: 1/2 liều người lớn.
Thận trọng khi dùng Etamsylate
Có thể sử dụng các dung dịch TLPT lớn bổ sung cho thể tích huyết tương nhưng chỉ nên dùng sau khi đã tiêm thuốc cyclonamine.
Phụ nữ có thai & cho con bú: chưa có dữ liệu nghiên cứu.
Chống chỉ định với Etamsylate
Rối loạn chuyển hoá porphyrin.
Tác dụng phụ của Etamsylate
Ðôi khi có thể bị đau đầu, hiếm khi bị dị ứng (mẩn da), bồn chồn.
Bảo quản Etamsylate
Thuốc độc bảng B.

Các thuốc khác có thành phần etamsylate