- Ðược sử dụng trong các rối loạn chức năng gan, điều trị hỗ trợ các rối loạn khó tiêu. - Tăng amoniac huyết bẩm sinh hoặc do suy giảm chu trình urê.
Cách dùng Zinxime
- Các rối loạn ở gan, khó tiêu: + Người lớn: 3 đến 6g/ngày, tương ứng mỗi lần uống 1 đến 2 ống thuốc hoặc 1 đến 2 muỗng caffe trước 3 bữa ăn chính (hoặc 1 muỗng canh vào buổi trưa và buổi tối). - Trẻ em: mỗi lần 1 ống thuốc hoặc 1 muỗng caffe x 2 đến 3 lần/ngày. - Tăng amoniac huyết bẩm sinh: 250 đến 500 mg/kg/ngày, tương ứng: + Nhũ nhi: 1 đến 5 ống thuốc hoặc 1 đến 5 muỗng caffe/ngày, pha loãng với nước hoặc trong bình sữa; + Trẻ em: 5 đến 10 ống thuốc hoặc 5 đến 10 muỗng caffe/ngày. Uống thuốc với một ít nước.
Chống chỉ định với Zinxime
Quá mẫn với thành phần của thuốc.
Tác dụng phụ của Zinxime
Có thể gây tiêu chảy khi dùng liều cao.
Đề phòng khi dùng Zinxime
Trong trường hợp tiêu chảy hay cho con bú, nên ngưng sử dụng thuốc.
Dùng Zinxime theo chỉ định của Bác sĩ
Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Arginin
Nhóm thuốc
Thuốc đường tiêu hóa
Thành phần
L-Arginin hydroclorid 200mg
Tác dụng của Arginin
Arginin đóng vai trò kích hoạt tổng hợp N-acetyl glutamic acid, kích hoạt tổng hợp carbamyl phosphate tham gia vào chu trình ure. Trong trường hợp sự tạo ure bị suy giảm do di truyền, dùng arginin sẽ làm tăng sự giải độc và đào thải amoniac dưới dạng citrulline hoặc acid argino-succinic.
Chỉ định khi dùng Arginin
Được sử dụng trong các rối loạn chức năng gan. Điều trị hỗ trợ các rối loạn khó tiêu. Tăng amoniac huyết bẩm sinh hoặc do suy giảm chu trình ure.
Cách dùng Arginin
Các rối loạn ở gan, khó tiêu: + Người lớn: 3-6 g/ngày. + Trẻ em: mỗi lần 1g x 2-3 lần/ngày. Các trường hợp tăng amoniac huyết bẩm sinh: 250-500 mg/kg/ngày.
Tác dụng phụ của Arginin
Có thể gây tiêu chảy khi dùng liều cao.
Bảo quản Arginin
Bảo thuốc trong bao bì kín, tránh ánh sáng, để ở nhiệt độ 15-30 độ C.