Adrenoxyl 10mg

Nhóm thuốc
Thuốc tác dụng đối với máu
Thành phần
Carbazochrom 8,68mg)
Dạng bào chế
Viên nén
Dạng đóng gói
Hộp 1 vỉ xé 16 viên nén
Hàm lượng
10mg
Sản xuất
Công ty liên doanh Dược phẩm Sanofi-Synthelabo Việt Nam - VIỆT NAM
Số đăng ký
VD-10359-10
Tác dụng của Adrenoxyl 10mg
Cầm máu.
- Không có tác dụng trên sự đông máu nhưng có tác dụng cầm máu.
- Tác dụng chủ yếu trên thành mạch, đặc biệt là các mao mạch, do đó làm tăng sức bền của thành mạch.
- Với liều điều trị, Carbazochrome không có các tính chất giống giao cảm.
Chỉ định khi dùng Adrenoxyl 10mg
Ðược dùng như thuốc cầm máu để chuẩn bị phẫu thuật ngoại khoa và điều trị xuất huyết do mao mạch. - Xu hướng chảy máu (ban xuất huyết...) do giảm sức bền mao mạch tăng tính thấm mao mạch. - Chảy máu từ da, niêm mạc và nội mạc do giảm sức bền mao mạch, chảy máu ở đáy mắt, chảy máu thận và băng huyết. - Chảy máu bất thường trong và sau khi phẫu thuật do giảm sức bền mao mạch.
Cách dùng Adrenoxyl 10mg
Người lớn:
1 đến 3 viên mỗi ngày, nên uống trước các bữa ăn 1 giờ.
Trẻ em từ 30 tháng đến 15 tuổi:
1 đến 2 viên mỗi ngày, nên uống trước các bữa ăn.
Nhũ nhi:
1/2 đến 1 viên/ngày.
Phẫu thuật: ngày trước và nửa giờ trước khi mổ.
Thận trọng khi dùng Adrenoxyl 10mg
Thận trọng khi sử dụng cho những bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với sản phẩm này.
Sử dụng ở người lớn tuổi : Do ở người lớn tuổi hay có giảm chức năng sinh lý, nên cần giảm liều và theo dõi chặt chẽ.
Ảnh hưởng đến những kết quả xét nghiệm : Test urobilirubin có thể trở nên dương tính do các chất chuyển hóa của Carbazochrome sodium sulfonate.
Chống chỉ định với Adrenoxyl 10mg
Quá mẫn với thành phần của thuốc.
Tác dụng phụ của Adrenoxyl 10mg
Quá mẫn : Khi có phản ứng quá mẫn xảy ra như phát ban chẳng hạn thì ngưng dùng thuốc.
Dạ dày-ruột : Chán ăn, khó chịu ở dạ dày.v.v. có thể xảy ra không thường xuyên.
Bảo quản Adrenoxyl 10mg
Nơi mát, tránh ánh sáng.