Bencovit

Nhóm thuốc
Khoáng chất và Vitamin
Thành phần
Acid ascorbic 500mg, beta-caroten 15mg, selenium 50mcg, alpha-Tocopheryl acetat 400 UI
Dạng bào chế
Hộp 6 vỉ x 10 viên nang mềm
Dạng đóng gói
Hộp 6 vỉ x 10 viên nang mềm
Sản xuất
Công ty cổ phần Pymepharco - VIỆT NAM
Số đăng ký
VD-13973-11
Chỉ định khi dùng Bencovit
- Tăng sức bền cho cơ thể, đặc biệt là các vận động viên luyện tập cao độ, học sinh ôn thi hay những người làm việc trí óc căng thẳng, bị stress.- Phục hồi sức khỏe và chống các tổn hại lên tế bào trong các cuộc giải phẫu, khi bị viêm nhiễm sau cơn bệnh.- Giải độc và tăng sức chịu đựng, sức đề kháng của cơ thể, khi làm việc trong môi trường khói bụi, ô nhiễm, bức xạ. Nhiễm độc hóa chất, dược phẩm, khi bị nhiễm trùng.- Phòng ngừa và phối hợp điều trị các rối loạn tuần hoàn, bệnh lý tim mạch, bệnh tăng huyết áp, viêm khớp, rối loạn thị giác (đục thủy tinh thể, viêm hoàng điểm, thoái hóa võng mạc), tiểu đường, ung thư, các rối loạn thần kinh (giảm trí nhớ, Alzheimer, Parkinson).- Bổ sung và phòng ngừa tình trạng thiếu vitamin A, vitamin C, vitamin E có thể xảy ra khi chế độ ăn mất cân bằng hay thiếu hụt các vitamin này.
Cách dùng Bencovit
Người lớn: 1 viên/ngày, hoặc theo chỉ dẫn của bác sĩ.
Chống chỉ định với Bencovit
Bệnh nhân bị mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
Tác dụng phụ của Bencovit
Rất hiếm khi xảy ra tác dụng phụ như buồn nôn, đau đầu, nóng bừng.

Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần selenium

Nhóm thuốc
Khoáng chất và Vitamin
Thành phần
Selenium
Tác dụng của Selenium
Selenium là một trong những khoáng chất mà cơ thể chúng ta không tự sinh sản ra được mà cần phải nhờ đến sự bổ sung vào cơ thể thông qua thức ăn hoặc chế phẩm bổ sung Selenium.
Trong thực phẩm, selenium tồn tại chủ yếu dưới 2 dạng: selenomethionine trong thực vật và selenocysteine động vật. Khoảng 90% lượng selenium từ bữa ăn sẽ được hấp thụ.
Tác dụng của selenium
Chống oxy hóa:
Vai trò quan trọng nhất của selenium là chống oxy hóa. Đặc biệt selenium dưới dạng selenocysteine liên kết chặt chẽ với enzyme glutathione peroxidase ở bốn vị trí hoạt động. Enzyme này đảm nhiệm vai trò chính yếu trong việc bảo vệ cơ thể chống các gốc tự do và tổn thương oxy hóa.
Những hợp chất chống oxy hóa khác cũng bắt buộc có selenium là selenoprotein P và selenoprotein W. Cả ba chất chống oxy hóa cũng như những chất chống oxy hóa khác có tác dụng kìm hãm những phản ứng gây sưng viêm (inflammation) vốn là nguyên nhân hàng đầu vì sao chúng ta bị các bệnh tim mạch. Chúng cũng giúp cơ thể phục hồi nhanh khi cơ thể bị tổn thương bao gồm các phản ứng trao đổi chất tự nhiên trong cơ thể vốn luôn tạo ra phân tử bức xạ.
Selenium cũng là một chất đối kháng của các kim loại nặng như chì, thủy ngân, nhôm và cadmium.
Selenium giúp phục hồi lại vitamin C sau khi vitamin C bị oxy hóa (vì vitamin C là chất chống oxy hóa nên khi vào cơ thể sẽ có lúc bị oxy hóa). Cơ thể động vật không có khả năng tự tái tạo vitamin C như thực vật nên vitamin C chỉ có thể được nạp vào từ thực phẩm hoặc thuốc bổ. Vai trò của selenium giúp tái thiết lại vitamin C từ những mảnh giáp nhỏ sau những phản ứng oxy hóa giúp quá trình trao đổi chất có hiệu quả “kinh tế” hơn. Nhiều nghiên cứu cho thấy nếu bạn dùng vitamin C và selenium cùng lúc thì hiệu quả sẽ cao hơn (với người đang bệnh).
Chỉ định khi dùng Selenium
Chế phẩm bổ sung selenium được sử dụng chủ yếu trong hỗ trợ chống oxy hóa.
Cách dùng Selenium
Nên dùng khoảng 50 – 200mcg selenium mỗi ngày cho người trưởng thành. Liều cao (>1000mcg/ngày) có thể gây ngộ độc. Trẻ em nên dùng 3,3mcg/kg cân nặng.
Tương tác thuốc của Selenium
Một số dưỡng chất chống oxy hóa khác có tác dụng hiệp đồng với selenium trong việc làm tăng hoạt động glutathione peroxidase. Việc hấp thu selenium bị cản trở bởi các kim loại nặng (chì, thủy ngân, cadmium,…), vitamin c liều cao (ảnh hưởng nhiều lên muối selenite natri hơn là lên các dạng selenium hữu cơ). Hấp thu selenium còn giảm khi nhập vào liều cao các muối khoáng khác, nhất là kẽm. Nhiều loại thuốc, đặc biệt là các thuốc hóa trị ung thư, làm tăng nhu cầu selenium.
Tác dụng phụ của Selenium
Tiêu chảy;
Móng tay yếu;
Hơi thở và mồ hôi có mùi tỏi;
Rụng tóc;
Khó chịu;
Ngứa da;
Buồn nôn và ói mửa;
Mệt mỏi bất thường và yếu.
Quá liều khi dùng Selenium
Cơ thể chúng ta chỉ cần một lượng nhỏ selenium. Liều khoảng 900mcg/ngày kéo dài có thể gây ngộ độc selenium, bao gồm các dấu hiệu như: trầm cảm, lo lắng bồn chồn, tính khí và cảm xúc không ổn định, buồn nôn, nôn, hơi thở và mồ hôi có mùi tỏi, và một số trường hợp rụng lông tóc và hư móng. Ngộ độc selenium cấp tính do nguồn gốc thực phẩm hiếm khi xảy ra.