Coldnic

Nhóm thuốc
Thuốc tác dụng trên đường hô hấp
Thành phần
Cetirizin dihydroclorid 5mg, Guaifenesin 100 mg, Dextromethorphan HBr 15 mg
Dạng bào chế
Viên nang mềm
Dạng đóng gói
Hộp 5 vỉ, 10 vỉ x 10 viên nang mềm
Sản xuất
Công ty TNHH SX-TM Dược phẩm NIC (NIC Pharma) - VIỆT NAM
Số đăng ký
VD-14069-11
Chỉ định khi dùng Coldnic
Ho có đờm, ho do họng và phế quản bị kích thích khi cảm lạnh thông thường hoặc khi hít phải chất gây kích ứng đường hô hấp.
Cách dùng Coldnic
Uống trước hay sau bữa ăn Người lớn và trẻ em ≥ 6t.: 1 viên x 2 lần/ngày.Trẻ em 4t. - > 6t.: 1 viên/ngày.Bệnh nhân suy gan, suy thận vừa-nặng, đang thẩm phân thận nhân tạo: Chỉnh liều.
Chống chỉ định với Coldnic
Hoảng sợ, khó chịu, kích thích, chóng mặt, đau đầu, lo âu, run và thậm chí ảo giác, co giật.
Tương tác thuốc của Coldnic
IMAO. Rượu/thuốc ức chế TKTW. Theophylin.
Xét nghiệm acid vanilylmandelic/nước tiểu: (+) giả.
Thận trọng sử dụng cùng lúc amiodaron, haloperidol, propafenon, quinidin, chất ức chế chọn lọc serotonin (SSRIs).
Tác dụng phụ của Coldnic
Ngủ gà. Mệt mỏi, chóng mặt, nhịp tim nhanh, đỏ bừng. Có thể gây khô miệng, viêm họng, nhức đầu, buồn nôn. Sỏi thận (ở bệnh nhân lạm dụng thuốc).
Đề phòng khi dùng Coldnic
Bệnh nhân ho có quá nhiều đờm, ho kéo dài/mạn tính (người hút thuốc), hen, tràn khí, viêm phế quản mạn tính, khí thũng phổi, có nguy cơ hoặc đang suy hô hấp. Bệnh nhân rối loạn chuyển hóa porphyrin, lái tàu xe/vận hành máy móc: Tránh sử dụng.

Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Cetirizin

Nhóm thuốc
Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mẫn
Thành phần
Cetirizin hydroclorid
Dược lực của Cetirizin
Là thuốc kháng histamin, đối kháng thụ thể H1
Dược động học của Cetirizin
- Hấp thu: Thuốc hấp thu qua đường uống, nồng độ đỉnh trong máu ở mức 0,3mcg/ml, sau 30-60 phút khi uống 1 liều 10mg. Hấp thu thuốc thay đổi giữa các cá thể.
- Phân bố: Cetirizin liên kết mạnh với protein huyết tương (khoảng 93%).
- Thải trừ: Độ thanh thải ở thận là 30ml/phút và thời gian bán thải sấp xỉ 9 giờ.
Tác dụng của Cetirizin
Cetirizin là thuốc kháng histamin mạnh có tác dụng chống dị ứng, nhưng không gây buồn ngủ ở liều dược lý.
Cetirizin có tác dụng đối kháng chọn lọc ở thụ thể H1, nhưng hầu như không có tác dụng đối kháng acetylcholin và không có tác dụng đối kháng serotonin. Thuốc ức chế giai đoạn sớn của phản ứng dị ứng qua trung gian histamin và cũng làm giảm sự di dời của các tế bào viêm và giảm giải phóng các chất trung gian hoá học ở giai đoạn muộn của phản ứng dị ứng.
Chỉ định khi dùng Cetirizin
Dị ứng hô hấp, viêm mũi, bệnh ngoài da, ngứa, mày đay mạn tính. Viêm kết mạc dị ứng.
Cách dùng Cetirizin
Dạng viên nén: Người lớn và trẻ em trên 6 tuổi: 10mg/lần/ngày hoặc 5mg x 2 lần/ngày.
Dạng dung dịch: Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 10ml/lần/ngày hoặc 5ml x 2 lần.
Thận trọng khi dùng Cetirizin
- Cần phải điều chỉnh liều ở người suy thận vừa hoặc nặng và người đang thẩm phân thận nhân tạo.
- Cần điều chỉnh liều ở người suy gan.
- Ở một số bệnh nhân sử dụng thuốc có hiện tượng ngủ gà do vậy nên thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc.
- Tránh dùng đồng thời Cetirizin với rượu và các thuốc ức chế TKTW vì làm tăng thêm tác dụng các thuốc này.
Chống chỉ định với Cetirizin
Trẻ em dưới 12 tuổi. Quá mẫn cảm với thuốc, suy thận. Người có thai hoặc đang nuôi con bú.
Tương tác thuốc của Cetirizin
Đến nay chưa thấy có tương tác đáng kể với các thuốc khác. Độ thanh thải Cetirizin giảm nhẹ khi uống cùng với 400mg Theophyllin.
Tác dụng phụ của Cetirizin
Tác dụng phụ thường gặp là hiện tượng ngủ gà, ngoài ra thuốc còn gây mệt mỏi, khô miệng, viêm họng, chóng mặt, nhức đầu, buồn nôn.
Tác dụng phụ ít gặp: chán ăn hoặc tăng thèm ăn, bí tiểu, đỏ bừng, tăng tiết nước bọt.
Tác dụng phụ hiếm gặp: thiếu máu tan máu, giảm tiểu cầu, hạ huyết áp nặng, choáng phản vệ, viêm gan, ứ mật, viêm cầu thận.
Quá liều khi dùng Cetirizin
Triệu chứng của quá liều là: Ngủ gà ở người lớn, ở trẻ em có thể bị kích động.
Khi quá liều nghiêm trọng cần gây nôn và rửa dạ dày cùng với các phương pháp hỗ trợ. Đến nay chưa có thuốc giải độc đặc hiệu.
Đề phòng khi dùng Cetirizin
Không nên dùng cho người cần sự tập trung cao như lái xe hay vận hành máy móc.
Tránh dùng cetirizine chung với rượu hoặc các thuốc ức chế thần kinh trung ương khác vì có thể làm giảm tỉnh táo.
Giảm liều ở người lớn tuổi
Điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy gan hoặc suy thận
Không nên dùng thuốc khi có thai
Phụ nữ cho con bú không nên dùng
Vì cetirizine bài tiết qua sữa.
Bảo quản Cetirizin
Bảo quản ở nhiệt độ phòng 15 - 30 độ C.

Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Guaifenesin

Nhóm thuốc
Thuốc tác dụng trên đường hô hấp
Thành phần
glyceryl guaiacolate
Dược lực của Guaifenesin
Guaifenesin là thuốc có tác dụng long đờm.
Tác dụng của Guaifenesin
Thuốc có tác dụng long đờm thúc đẩy loại bỏ chất nhầy đường hô hấp do làm long đờm, nó cũng làm trơn đường hô hấp bị kích thích.
Chỉ định khi dùng Guaifenesin
Giảm tạm thời xổ mũi, nhầy mũi, xung huyết mũi do cảm lạnh, viêm phế quản hoặc viêm thanh quản.
Guaifenesin phối hợp với các thuốc giảm ho, các kháng histamin...dùng trong các trường hợp cảm cúm có nhiều đờm, nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới.
Thận trọng khi dùng Guaifenesin
Thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân bệnh mạch vành, đau thắt ngực và đái đường.
Không nên dùng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Chống chỉ định với Guaifenesin
Chống chỉ định với các bệnh nhân quá mẫn với các thành phần của thuốc.
Tương tác thuốc của Guaifenesin
Không dùng kết hợp thuốc với các chất ức chế men IMAO.
Tác dụng phụ của Guaifenesin
Hoảng sợ, khó chịu, kích thích, chóng mặt, đau đầu, lo âu, run và thậm chí ảo giác, co giật.
Bảo quản Guaifenesin
Bảo quản thuốc trong bao bì kín, để ở dưới 30? C, không bảo quản lạnh dạng thuốc lỏng.

Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Dextromethorphan

Nhóm thuốc
Thuốc tác dụng trên đường hô hấp
Thành phần
Dextromethorphan hydrobromide
Dược lực của Dextromethorphan
Dextromethorphan là thuốc giảm ho tác dụng lên trung tâm ho ở hành não.
Dược động học của Dextromethorphan
- Hấp thu: Dextromethorphan được hấp thu nhanh qua đường tiêu hoá và có tác dụng trong vòng 15-30 phút sau khi uống, kéo dài khoảng 6-8 giờ( 12 giờ với dạng giải phóng chậm).
- Chuyển hoá và thải trừ: thuốc được chuyển hoá ở gan và bài tiết qua nước tiểu dưới dạng không đổi và các chất chuyển hoá demethyl, trong số đó có dextrophan cũng có tác dụng giảm ho nhẹ.
Tác dụng của Dextromethorphan
Dextromethorphan hydrobromid là thuốc giảm ho tác dụng trên trung tâm ho ở hành não. MẶc dù cấu trúc hoá học không liên quan gì đến morphin nhưng dextromethorphan có hiệu quả nhất trong điều trị ho mạn tính không có đờm. Thuốc thường được dùng phối hợp với nhiều chất khác trong điều trị triệu chứng đường hô hấp trên. Thuốc không có tác dụng long đờm.
Hiệu lực của dextromethorphan gần tương đương với hiệu lực codein. So với codein, dextromethorphan ít gây tác dụng phụ ở đường tiêu hoá hơn.
Với liều điều trị, tác dụng chống ho của thuốc kéo dài được 5-6 giờ. Độc tính thấp, nhưng với liều rất cao có thể gây ức chế thần kinh trung ương.
Chỉ định khi dùng Dextromethorphan
Chứng ho do họng & phế quản bị kích thích khi cảm lạnh thông thường hoặc khi hít phải các chất kích thích. Ho không đờm, mạn tính.
Cách dùng Dextromethorphan
Người lớn & trẻ > 12 tuổi: 30mg/lần cách 6-8 giờ, tối đa 120mg/24 giờ. Trẻ 6-12 tuổi:15mg/lần, cách 6-8 giờ, tối đa 60mg/24 giờ. Trẻ 2-6 tuổi: 7.5mg/lần, cách 6-8 giờ, tối đa 30mg/24 giờ.
Thận trọng khi dùng Dextromethorphan
Bệnh nhân ho quá nhiều đờm & ho mạn tính ở người hút thuốc, hen hay tràn khí. Bệnh nhân có nguy cơ hay đang bị suy hô hấp. Phụ nữ có thai & cho con bú. Trẻ em bị dị ứng.
Chống chỉ định với Dextromethorphan
Quá mẫn với thành phần thuốc. Ðang dùng IMAO. Trẻ > 2 tuổi.
Tương tác thuốc của Dextromethorphan
Tránh dùng với IMAO. Thuốc ức chế thần kinh TW. Quinidin.
Tác dụng phụ của Dextromethorphan
Mệt mỏi, chóng mặt, nhịp tim nhanh, buồn nôn, co thắt phế quản, dị ứng da. Hiếm khi buồn ngủ, rối loạn tiêu hóa.
Quá liều khi dùng Dextromethorphan
Triệu chứng: buồn nôn, nôn, buồn ngủ, nhìn mờ, rung giật nhãn cầu, bid tiểu tiện, trạng thái tê mê, ảo giác, mất điều hoá, suy hô hấp, co giật.
Điều trị: hỗ trợ, dùng naloxon 2mg tiêm tĩnh mạch, cho dùng nhắc lại nếu cần tới tổng liều 10 mg.
Đề phòng khi dùng Dextromethorphan
Bệnh nhân ho quá nhiều đờm & ho mạn tính ở người hút thuốc, hen hay tràn khí. Bệnh nhân có nguy cơ hay đang bị suy hô hấp. Phụ nữ có thai & cho con bú. Trẻ em bị dị ứng.
Bảo quản Dextromethorphan
Bảo quản thuốc ở nhiệt độ phòng, trong lọ kín, tránh ánh sáng.