Dentidon

Thành phần
Lysozyme, Vitamin E, Natri Copper Chlorophylline
Dạng bào chế
Viên nang
Dạng đóng gói
Hộp 6 vỉ x 10 viên
Sản xuất
Korea Pharm Co., Ltd - HÀN QUỐC
Đăng ký
Kolon International Corp
Số đăng ký
VN-6606-02

    Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Lysozyme

    Nhóm thuốc
    Thuốc giảm đau, hạ sốt, Nhóm chống viêm không Steroid, Thuốc điều trị Gút và các bệnh xương khớp
    Thành phần
    Lysozyme chloride
    Dược lực của Lysozyme
    Lysozyme là một enzyme làm phân giải vỏ bọc của vách tế bào vi khuẩn.
    Tác dụng của Lysozyme
    Lysozyme chlorid là men mucopolysaccharidase, có đặc tính kháng khuẩn trên các mầm bệnh gram dương.
    Ngoài ra, lysozyme còn có tác dụng củng cố hệ thống miễn dịch ở thể dịch và ở các tế bào tại chỗ, đồng thời tham gia vào phản ứng kháng viêm do có tác động kháng histamin. Kháng viêm bằng cách: Làm bất hoạt các yếu tố gây viêm trong tổ chức (protein và peptide) bằng cách tạo thành các phức hợp.
    Kháng virus: Là chất mang điện dương và tác dụng phụ trợ bằng cách hoặc tạo nên phức hợp với các virus mang điện âm hoặc bảo vệ tế bào chống lại sự xâm nhập của virus.
    Chỉ định khi dùng Lysozyme
    Trường hợp khó bài xuất đàm, viêm xoang mạn tính, chảy máu trong hoặc sau các cuộc tiểu phẫu.
    Cách dùng Lysozyme
    Người lớn: 1 viên x 3 lần/ngày.
    Thận trọng khi dùng Lysozyme
    Bản thân & gia đình có tiền sử dị ứng như viêm da dị ứng, hen phế quản, dị ứng với thuốc hoặc thức ăn. Phụ nữ có thai & cho con bú.
    Chống chỉ định với Lysozyme
    Quá mẫn với với thành phần thuốc hoặc dị ứng với lòng trắng trứng.
    Tác dụng phụ của Lysozyme
    Tiêu chảy, chán ăn, khó chịu ở dạ dày, buồn nôn, ợ hơi.
    Đề phòng khi dùng Lysozyme
    Bản thân & gia đình có tiền sử dị ứng như viêm da dị ứng, hen phế quản, dị ứng với thuốc hoặc thức ăn. Phụ nữ có thai & cho con bú.

    Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Vitamin E

    Nhóm thuốc
    Khoáng chất và Vitamin
    Thành phần
    D-alpha tocopheryl acetate
    Dược lực của Vitamin E
    Vitamin E là thuật ngữ chỉ một số các hợp chất thiên nhiên và tổng hợp,gồm nhiều dẫn xuất khác nhau của tocopherol (gồm alpha, beta, delta, gamma tocopherol) và tocotrienol (gồm alpha, beta, gamma, delta tocotrienol). 
    Chất quan trọng nhất là các tocopherol, trong đó alphatocopherol có hoạt tính nhất và được phân bố rộng rãi trong tự nhiên.
    Dược động học của Vitamin E
    - Hấp thu: Vitamin E hấp thu được qua niêm mạc ruột. Giống như các vitamin tan trong dầu khác, sự hấp thu của vitamin E cần phải có acid mật làm chất nhũ hoá.
    - Phân bố: Thuốc vào máu qua vi thể dưỡng chấp trong bạch huyết, rồi được phân bố rộng rãi vào tất cả các mô và tích lại ở mô mỡ.
    - Chuyển hoá: Vitamin E chuyển hoá 1 ít qua gan thành các glucuronid của acid tocopheronic và gamma - lacton của acid này.
    - Thải trừ: Vitamin E thải trừ một ít qua nước tiểu, còn hầu hết liều dùng phải thải trừ chậm vào mật. Vitamin E vào sữa, nhưng rất ít qua nhau thai.
    Tác dụng của Vitamin E
    Vitamin E có tác dụng chống oxy hoá ( ngăn cản oxy hoá các thành phần thiết yếu trong tế bào, ngăn cản tạo thành các sản phẩm oxy hoá độc hại ), bảo vệ màng tế bào khỏi sự tấn công của các gốc tự do, nhờ đó bảo vệ được tính toàn vẹn của màng tế bào.
    Vitamin E có tác dụng hiệp đồng với vitamin C, selen, Vitamin A và các caroten. Đặc biệt vitamin E bảo vệ vitamin A khỏi bị oxy hoá, làm bền vững vitamin A.
    Khi thiếu vitamin E có thể gặp các triệu chứng: rối loạn thần kinh, thất điều, yếu cơ, rung giật nhãn cầu, giảm nhạy cảm về xúc giác, dễ tổn thương da, dễ vỡ hồng cầu, dễ tổn thương cơ và tim. Đặc biệt trên cơ quan sinh sản khi thiếu vitamin E thấy tổn thương cơ quan sinh dục, gây vô sinh. Ngày nay thường phối hợp vitamin E với các thuốc khác điều trị vô sinh ở nam và nữ, sẩy thai, rối loạn kinh nguyệt, rối loạn tim mạch...
    Tuy nhiên chưa có bằng chứng nào chứng minh các tổn thương trên chỉ là do thiếu vitamin E gây nên và cũng chưa chứng minh được hiệu quả điều trị của vitamin E trên các bệnh này.
    Chỉ định khi dùng Vitamin E
    Phòng ngừa và điều trị thiếu Vitamin E. 
    Các rối loạn bệnh lý về da làm giảm tiến trình lão hóa ở da, giúp ngăn ngừa xuất hiện nếp nhăn ở da. 
    Ðiều trị hỗ trợ chứng gan nhiễm mỡ, chứng tăng cholesterol máu. 
    Hỗ trợ điều trị vô sinh, suy giảm sản xuất tinh trùng ở nam giới.
    Cách dùng Vitamin E
    1 viên (400 UI) /ngày.
    Thận trọng khi dùng Vitamin E
    Tăng tác dụng của thuốc chống đông, warfarin. Tăng tác dụng ngăn ngưng kết tiểu cầu của aspirin.
    Chống chỉ định với Vitamin E
    Quá mẫn với thành phần thuốc.
    Tương tác thuốc của Vitamin E
    Vitamin E đối kháng với tác dụng của vitamin K, nên làm tăngthời gian đông máu.
    Nồng độ vitamin E thấp ở người bị kém hấp thu do thuốc( như kém hấp thu khi dùng cholestyramin ).
    Tác dụng phụ của Vitamin E
    Liều cao có thể gây tiêu chảy, đau bụng, các rối loạn tiêu hóa khác, mệt mỏi, yếu.
    Đề phòng khi dùng Vitamin E
    Tăng tác dụng của thuốc chống đông warfarin. Tăng tác dụng ngăn ngưng kết tiểu cầu của aspirin.
    Bảo quản Vitamin E
    Bảo quản trong bao bì kín, tránh ánh sáng.