Mắt mỏi, xung huyết kết mạc, bệnh mắt do tia cực tím hay các tia sáng khác (thí dụ: mù tuyết), nhìn mờ do dịch tiết, mắt ngứa, viêm mi, phòng các bệnh về mắt khi bơi lội hoặc do bụi, mồ hôi rơi vào mắt, khắc phục tình trạng khó chịu do dùng kính tiếp xúc cứng, giữ ẩm cho mắt.
Cách dùng Eyepo drops
Nhỏ mắt mỗi lần 2-3 giọt, mỗi ngày 5 đến 6 lần.
Chống chỉ định với Eyepo drops
Bệnh nhân mẫn cảm với thành phần của thuốc. Không dùng cho người bị tăng nhãn áp
Tác dụng phụ của Eyepo drops
Xung huyết mắt, ngứa, sưng hoặc các triệu chứng khác.
Dùng Eyepo drops theo chỉ định của Bác sĩ
Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Panthenol
Nhóm thuốc
Thuốc điều trị bệnh da liễu
Thành phần
Dexpanthenol
Chỉ định khi dùng Panthenol
Dùng cho các tổn thương da ở lớp nông như: vết trợt, phỏng, vết thương vô trùng sau phẫu thuật, các mảng ghép da chậm lành, phỏng nắng, các vết nứt da, các bệnh lý da có nang & bóng nước, nhiễm Herpes labialis solaris. Nứt da chân, nứt đầu vú, rạn da bụng do mang thai, hăm đỏ vùng mông của trẻ sơ sinh.
Cách dùng Panthenol
Thoa thuốc 1 - 2 lần mỗi ngày và xoa nhẹ để thuốc dễ ngấm. Trẻ sơ sinh: thoa một lớp mỏng thuốc lên vùng mông hăm đỏ sau khi vệ sinh hằng ngày và sau mỗi lần thay tã cho bé.Người mẹ đang cho con bú: sau khi cho bú xong, thoa một lớp mỏng thuốc lên núm vú và xoa nhẹ. Lau sạch vùng bôi thuốc trước khi cho bú trở lại.Vết bỏng nhẹ: thoa một lớp thuốc dày sau khi đã sát trùng sạch vùng tổn thương.Ngừa và trị phỏng nắng: thoa một lớp thuốc mỏng trên da.
Chống chỉ định với Panthenol
Dị ứng với dexpanthenol.
Tác dụng phụ của Panthenol
Rất hiếm gặp: phản ứng dị ứng.
Đề phòng khi dùng Panthenol
Trẻ em: phải dùng thuốc dưới sự giám sát của người lớn.
Dùng Panthenol theo chỉ định của Bác sĩ
Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần chlorpheniramin
Nhóm thuốc
Thuốc dùng điều trị mắt, tai mũi họng
Thành phần
Chlorpheniramin hydrochlorid
Dược lực của Chlorpheniramin
Chlorpheniramin là một kháng histamin thuộc nhóm alkylamin.
Dược động học của Chlorpheniramin
Hấp thu: thuốc hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa, sau 15 - 20 phút có tác dụng, đạt nồng độ tối đa sau 2 giờ, kéo dài 3 - 6 tiếng. Phân bố: Chlorpheniramin phân bố khắp các tổ chức của cơ thể kể cả thần kinh trung ương. Chuyển hóa và thải trừ: Ở trẻ em, quá trình chuyển hóa và thải trừ nhanh hơn người lớn, thuốc được chuyển hóa chủ yếu ở gan thành các chất không có hoạt tính. Thuốc thải trừ chủ yếu qua thận.
Tác dụng của Chlorpheniramin
Clorpheniramin có tác dụng làm giãn mạch và tăng tính thấm thành mạch của histamin trên mao mạch nên làm giảm hoặc mất các phản ứng viêm và dị ứng, giảm phù, giảm ngứa trên mạch và huyết áp. Trên cơ trên hô hấp thuốc có tác dụng giãn cơ trơn khí phế quản làm giảm các triệu chứng khó thở do histamin gây ra. Thuốc còn có tác dụng ức chế sự bài tiết của nước bọt, nước mắt liên quan đến histamin. Ngoài ra thuốc còn giảm co thắt cơ trơn đường tiêu hóa nên có tác dụng giảm đau bụng do dị ứng. Thuốc còn có tác dụng ức chế trên hệ thần kinh trung ương, ức chế tác dụng co mạch do histamin Cơ chế tác dụng của chlorpheniramin: thuốc đối kháng cạnh tranh với histamin tại receptor H1 của tế bào đích, vì vậy nó ngăn được tác dụng của histamin lên tế bào đích.
Chỉ định khi dùng Chlorpheniramin
Chống dị ứng: viêm mũi dị ứng, nổi mề đay, ban da, viêm da dị ứng... Phối hợp điều trị ho.
Cách dùng Chlorpheniramin
Người lớn: 4 - 12mg/ ngày. Thường được bào chế dưới dạng các thuốc phối hợp.
Chống chỉ định với Chlorpheniramin
Mẫn cảm với các thành phần của thuốc. Phụ nữ có thai, thời kỳ cho con bú. U xơ tiền liệt tuyến. Nhược cơ. Thiên đầu thống.
Tác dụng phụ của Chlorpheniramin
Tác dụng phụ của chlorpheniramin gồm: buồn ngủ, giảm khả năng vận hành máy móc chính xác, làm nặng thêm glaucom, hen hoặc bệnh phổi mạn tính, phát ban, mày đay, ra mồ hôi, ớn lạnh, khô miệng hoặc họng, giảm tế bào máu, căng thẳng, ù tai, kích ứng dạ dày, đái rắt hoặc đái khó.
Bảo quản Chlorpheniramin
Bảo quản trong bao bì kín, tránh ánh sáng, để ở nhiệt độ phòng.