Gelodime

Nhóm thuốc
Khoáng chất và Vitamin
Thành phần
Vitamin A, D3, B1, B2, B6, B12, Nicotinamide, Calcium pantothenate, Calcium, Phosphorus, Kali, Đồng, Magnesium, Manganese, Kẽm, L-Lysine, Glutamic acid
Dạng bào chế
Viên nang mềm
Dạng đóng gói
Hộp 6 vỉ x 10 viên
Sản xuất
Celogen Pharma Pvt., Ltd - ẤN ĐỘ
Đăng ký
Công ty TNHH Thương mại Dược phẩm Vân Hồ
Số đăng ký
VN-15870-12

    Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Vitamin A

    Nhóm thuốc
    Khoáng chất và Vitamin
    Thành phần
    Vitamin A
    Dược lực của Vitamin A
    Vitamin A là vitamin tan trong dầu.
    Dược động học của Vitamin A
    - Hấp thu: vitamin A hấp thu được qua đường uống và tiêm. Để hấp thu được qua đường tiêu hoá thì cơ thể phải có đủ acid mật làm chất nhũ hoá.
    - Phân bố: Vitamin A liên kết với protein huyết tương tháp, chủ yếu là alfa-globulin, phân bố vào các tổ chức củacơ thể, dự trữ nhiều nhất ở gan.
    - Thải trừ: thuốc thải trừ qua thận và mật.
    Tác dụng của Vitamin A

    Vitamin A là một loại vitamin tan trong dầu. Vitamin A còn được gọi là retinol, thường được sử dụng cho trong các trường hợp:

    • Điều trị tình trạng thiếu vitamin A;
    • Giảm các biến chứng của bệnh, ví dụ như sốt rét, HIV, bệnh sởi và tiêu chảy ở trẻ em mắc tình trạng thiếu vitamin A;
    • Điều trị kinh nguyệt nhiều, hội chứng tiền kinh nguyệt (PMS), nhiễm trùng âm đạo, nhiễm nấm men, bệnh xơ nang của vú và giúp ngăn ngừa ung thư vú ở phụ nữ;
    • Giảm nguy cơ lây truyền HIV sang trẻ sơ sinh trong thời kỳ mang thai, sinh con hoặc cho con bú từ mẹ nhiễm HIV;
    • Giúp tăng số lượng tinh trùng ở nam giới;
    • Cải thiện tầm nhìn và điều trị rối loạn mắt như: bệnh thoái hóa điểm vàng do lão hoá (AMD), tăng nhãn áp, đục thủy tinh thể;
    • Điều trị bệnh về da bao gồm: mụn trứng cá, bệnh chàm, bệnh vảy nến, mụn rộp, vết thương, bỏng, cháy nắng, bệnh dày sừng nang lông, bệnh vảy cá, bệnh li ken phẳng sắc tố, bệnh vảy phấn đỏ nang lông;
    • Điều trị loét đường tiêu hóa, bệnh Crohn, bệnh nướu răng, tiểu đường, hội chứng Hurler (mucopolysaccharidosis), nhiễm trùng xoang, sốt cỏ khô, và nhiễm trùng đường tiết niệu (UTI);
    • Điều trị nhiễm vi khuẩn Shigella, các bệnh hệ thần kinh, nhiễm trùng mũi, mất khứu giác, hen suyễn, đau đầu dai dẳng, sỏi thận, tuyến giáp hoạt động quá mức, thiếu máu thiếu sắt, điếc, ù tai;
    • Ngăn ngừa và điều trị ung thư, bảo vệ tim và hệ tim mạch, làm chậm quá trình lão hóa và tăng cường hệ thống miễn dịch;
    • Cải thiện lành vết thương, làm giảm nếp nhăn, và để bảo vệ da chống lại tia cực tím.

    Khi dùng vitamin A, bạn nên dùng retinol theo chỉ dẫn trên nhãn hoặc theo chỉ dẫn của bác sĩ. Bạn có thể nuốt thuốc viên nang hoặc viên nén trong trường hợp sử dụng viên thuốc nang hoặc viên nén. Trong trường hợp sử dụng thuốc dạng lỏng, đo thuốc bằng muỗng đo hoặc cốc đo liều đặc biệt, không phải bằng muỗng ăn thông thường. Tuy nhiên, bạn cần lưu ý không dùng nhiều hoặc ít hơn so với liều khuyến cáo của vitamin A.

    Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

    Bạn không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Thay vì vậy, hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Bạn có thể tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

    Chỉ định khi dùng Vitamin A
    Trẻ em chậm lớn, mắc bệnh nhiễm khuẩn hô hấp.Quáng gà, khô mắt, rối loạn nhìn màu mắt.Bệnh vẩy cá , bệnh trứng cá, chứng tóc khô dễ gãy, móng chân, móng tay bị biến đổi. Hội chứng tiền kinh, rối loạn mãn kinh, xơ teo âm hộ.Chứng mất khứu giác, viêm mũi họng mãn, điếc do nhiễm độc, ù tai.Nhiễm khuẩn hô hấp, tiêu hóa, phòng thiếu hụt Vitamin A ở người mới ốm dậy, phụ nữ cho con bú, cường giáp.
    Cách dùng Vitamin A

    Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh thiếu hụt vitamin A, không liên quan đến bệnh khô mắt:

    Bạn dùng 100000 IU uống hoặc tiêm bắp trong ba ngày, tiếp theo là 50000 IU mỗi ngày trong hai tuần. Sau hai tuần, banjn dùng liều hàng ngày 10000-20000 IU trong vòng hai tháng.

    Liều dùng thông thường cho người lớn trong chương trình can thiệp cộng đồng:

    Bạn dùng liều duy nhất 20000 IU uống mỗi tháng trong vòng 6 tháng, 4 tháng hoặc 1 tháng.

    Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh viêm khớp:

    Bạn dùng 0,5 mg/kg etretinate (một dạng vitamin A) uống trong bốn tuần, sau đó giảm xuống 0,25 mg/kg hàng ngày nếu thiếu cải thiện hoặc mắc tác dụng phụ.

    Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh ung thư vú:

    Bạn dùng 1000-6000 mg retinol và 3000 IU-10000 IU vitamin A hàng ngày.

    Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh ung thư dạ dày và ruột:

    Bạn dùng 5000 IU và 50000 IU mỗi tuần.

    Liều dùng thông thường cho người lớn để giảm những tác dụng phụ liên quan đến ung thư:

    Bạn dùng 100000 IU vitamin A tiêm mỗi tuần.

    Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh ung thư cổ tử cung:

    Việc bổ sung vitamin A  có thể cần được thực hiện trong 1-3 năm.

    Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh ung thư đại trực tràng:

    Bạn có thể dùng 25000 IU vitamin A kết hợp với 30 mg beta-carotene một lần mỗi ngày đến 7 năm nếu thiếu hiệu quả.

    Liều dùng thông thường cho người lớnđể hỗ trợ nhiễm HIV:

    Phụ nữ và trẻ sơ sinh ngay sau khi sinh có thể dùng một liều lớn vitamin A (400000 IU ở người lớn và 50000 IU ở trẻ em) trong hai năm.

    Phụ nữ mang thai nhiễm HIV được dùng sắt và folate riêng rẽ hoặc kết hợp với vitamin A (tương đương 3 mg retinol) hàng ngày bằng đường uống từ tuần thứ 18-28 của thai kỳ.

    Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh gan:

    Bạn dùng liều hàng ngày là 5000 IU vitamin A trong 6 tháng hoặc 10000 IU vitamin A trong 4 tháng.

    Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh ung thư phổi:

    Bạn dùng 20-50 mg beta-carotene uống hàng ngày hoặc cách ngày trong 5-12 năm.

    Liều dùng thông thường cho người lớnmắc bệnh vảy nến:

    Bạn có thể dùng liều 1 mg/kg hàng ngày. Ngoài ra, 10-75 mg acitretin được dùng bằng đường uống hàng ngày, riêng lẻ hoặc kết hợp với psorlen và với tia cực tím A/B (PUVA/PUVB), và liều 1 mg/kg hoặc 75 mg etretinate được dùng bằng đường uống hàng ngày trong sáu tuần đến 12 tháng.

    Liều dùng thông thường cho người lớn đối với tác dụng phụ của xạ trị:

    Bạn dùng 10000 IU retinyl palmitate hàng ngày trong 90 ngày.

    Liều dùng thông thường cho người lớnmắc bệnh viêm võng mạc sắc tố (rối loạn thị giác):

    Bạn dùng liều 15000 IU vitamin A palmitat hàng ngày dưới sự giám sát của nhân viên y tế.

    Liều dùng thông thường cho người lớnmắc bệnh ung thư da:

    Bạn dùng100000 IU vitamin A uống hàng ngày trong 18 tháng.

    Liều dùng thông thường cho trẻ em mắc bệnh bạch cầu cấp tiền tủy bào:

    Bạn cho trẻ dùng 25-45 mg tất cả dạng trans axit retinoic (ATRA) hàng ngày.

    Liều dùng thông thường cho trẻ em mắc bệnh thiếu máu:

    Bạn cho trẻ dùng 3000 mg vitamin A uống mỗi ngày trong hai tháng.

    Liều dùng thông thường cho trẻ em sinh non mắc bệnh loạn sản phế quản phổi:

    Bạn cho trẻ dùng 2000 IU uống hàng ngày hoặc dùng 4000 IU uống ba lần mỗi tuần.

    Liều dùng thông thườngđể thúc đẩy tăng trưởng ở trẻ em:

    Bạn cho trẻ dùng 60 mg vitamin A, chia thành 1-6 liều cách nhau 4-6 tháng, trong 12-104 tuần.

    Liều dùng thông thường cho trẻ em mắc bệnh xơ nang:

    Bạn cho trẻ dùng 3000 mg dạng tương đương hoạt động retinol (Raes) hàng ngày ở trẻ em trên 8 tuổi.

    Liều dùng thông thường cho trẻ em mắc bệnh sốt rét:

    Bạn cho trẻ từ 6-60 tháng tuổi dùng một viên nang (hay nửa viên nang nếu trẻ hơn 12 tháng) chứa 200000 IU vitamin A) mỗi ba tháng trong 13 tháng.

    Liều dùng cho trẻ em vẫn chưa được nghiên cứu và xác định. Hãy hỏi ý kiến bác sĩ nếu bạn định dùng thuốc này cho trẻ.

    Vitamin A có dạng viên nang mềm và hàm lượng vitamin A 5000 IU, vitamin A 10000 IU, vitamin A 25000 IU.

    Thận trọng khi dùng Vitamin A

    Trước khi dùng vitamin A, bạn nên:

    • Báo với bác sĩ nếu bạn bị dị ứng với vitamin A hoặc bất kỳ loại thuốc, thảo dược nào khác;
    • Báo với bác sĩ nếu bạn đang dùng bất kỳ thuốc, thảo dược hoặc thực phẩm chức năng;
    • Báo với bác sĩ nếu bạn đang mang thai, dự định có thai hoặc đang cho con bú.

    Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.

    Chống chỉ định với Vitamin A
    Dùng đồng thời với dầu parafin.
    Người bệnh thừa vitamin A.
    Nhạy cảm với vitamin A hoặc thành phần khác trong chế phẩm.
    Tương tác thuốc của Vitamin A

    Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc mà bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) để đưa cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Bạn không nên tự ý dùng, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc khi không có sự cho phép của bác sĩ.

    Báo với bác sĩ nếu bạn đang dùng những thuốc sau đây:

    • Các thuốc làm tăng nguy cơ chảy máu, ví dụ, aspirin, thuốc chống đông máu như warfarin (Coumadin®) hoặc heparin, thuốc kháng tiểu cầu như clopidogrel (Plavix®), và các thuốc chống viêm không steroid như ibuprofen (Motrin®, Advil® ) hoặc naproxen (Naprosyn®, Aleve®);
    • Thuốc chuyển hóa bởi hệ thống enzyme cytochrome P450 của gan;
    • Thuốc trầm cảm;
    • Thuốc tiêu chảy;
    • Thuốc hạ cholesterol;
    • Thuốc điều trị bệnh dạ dày và rối loạn đường ruột;
    • Thuốc giảm cân;
    • Thuốc trị giun;
    • Thuốc tác động đến hệ thần kinh;
    • Thuốc tác động đến gan, rượu, kháng sinh, chất trị ung thư, kháng nấm, thuốc trị sốt rét, thuốc trị siêu vi;
    • Thuốc ngừa thai đường uống, folate, muối sắt, dầu khoáng, nicotine, orlistat, thuốc trị loãng xương, phytonadione (vitamin K), retinoid, thuốc trị rối loạn da, các thuốc trị bệnh tuyến giáp, vắc xin, và axit

    Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

    Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Bạn nên báo cho bác sĩ biết nếu mình có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào.

    Tác dụng phụ của Vitamin A

    Việc sử dụng vitamin có thể dẫn đến phản ứng dị ứng nếu bạn bị dị ứng với vitamin A hoặc phần không hoạt tính khác trong công thức thuốc. Nhận trợ giúp y tế khẩn cấp nếu bạn mắc bất kỳ dấu hiệu nào sau đây: phát ban; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi, họng.

    Ngoài ra, vitamin A có thể gây ra một số tác dụng phụ sau đây:

    • Tăng nguy cơ bệnh tim;
    • Chảy máu: ở phổi, nhìn mờ, đau nhức xương;
    • Những thay đổi trong chức năng miễn dịch;
    • Viêm gan mãn tính, sẹo gan;
    • Ho, sốt;
    • Nứt móng tay;
    • Môi nứt;
    • Giảm chức năng tuyến giáp;
    • Trầm cảm;
    • Tiêu chảy; cảm giác đầy bụng.

    Không phải ai cũng gặp các tác dụng phụ như trên. Có thể xuất hiện tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

    Quá liều khi dùng Vitamin A

    Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

    Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

    Bảo quản Vitamin A
    Vitamin A không bền vững, cần bảo vệ tránh ánh sáng và không khí. Các chế phẩm vitamin A cần bảo quản ở nhiệt độ dưới 400C, tốt nhất là 15 – 300C; nút kín, tránh không khí và ánh sáng, không để đông lạnh.

    Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Nicotinamide

    Nhóm thuốc
    Khoáng chất và Vitamin
    Tác dụng của Nicotinamide

    Nicotinamide được chỉ định dùng cho những bệnh nhân không mang thai bị mụn trứng cá hoặc rối loạn viêm da khác, những người đang thiếu hoặc có nguy cơ thiếu hụt một hoặc nhiều thành phần trong nicomide.

    Bạn nên dùng thuốc theo chỉ dẫn của bác sĩ hoặc thực hiện theo các hướng dẫn ghi trên bao bì sản phẩm. Nếu bạn không chắc chắn về bất cứ thông tin nào, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ. Hãy cho bác sĩ biết nếu tình trạng của bạn vẫn tồn tại, nặng hơn hoặc nếu xuất hiện những triệu chứng mới. Nếu bạn cảm thấy bệnh trở nên nghiêm trọng, hãy đến trung tâm y tế ngay lập tức.

    Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

    Bạn không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Thay vì vậy, hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Bạn có thể tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

    Cách dùng Nicotinamide

    Liều dùng thông thường cho người lớn để điều trị và phòng ngừa thiếu hụt axit nicotinic:

    Bạn dùng 500 mg uống mỗi ngày chia làm nhiều lần. Bạn cũng có thể dùng thuốc dạng tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch chậm.

    Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh mụn viêm nhẹ đến trung bình:

    Bạn dùng gel 4% thoa da 2 lần/ngày và giảm còn 1 lần/ngày hoặc dùng cách ngày nếu thấy khó chịu.

    Liều dùng cho trẻ em vẫn chưa được nghiên cứu và quyết định. Hãy hỏi ý kiến bác sĩ nếu bạn định dùng thuốc này cho trẻ.

    Nicotinamide có những dạng và hàm lượng sau :

    • Viên nén, đường uống: 100 mg, 500 mg;
    • Kem, dùng ngoài: 4%;
    • Gel, dùng ngoài: 4%.
    Thận trọng khi dùng Nicotinamide

    Trước khi dùng nicotinamide, bạn nên báo với bác sĩ hoặc dược sĩ nếu:

    • Bạn bị dị ứng với thuốc này hay bất kỳ loại thuốc khác;
    • Bạn đang dùng hoặc dự định dùng các thuốc kê theo toa và không kê theo toa khác, vitamin và các thực phẩm chức năng;
    • Bạn đang mang thai, dự định có thai hoặc đang cho con bú. Nếu bạn có thai trong khi sử dụng nicotinamide, hãy gọi cho bác sĩ.

    Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.

    Theo Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA), thuốc này thuộc nhóm thuốc C đối với thai kỳ. Bạn có thể tham khảo bảng phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai dưới đây:

    • A= Không có nguy cơ;
    • B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu;
    • C = Có thể có nguy cơ;
    • D = Có bằng chứng về nguy cơ;
    • X = Chống chỉ định;
    • N = Vẫn chưa biết.
    Tương tác thuốc của Nicotinamide

    Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ, đặc biệt là:

    • Carbamazepine;
    • Primidone.

    Hãy tham khảo ý kiến chuyên gia sức khỏe của bạn về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

    Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

    • Loét dạ dày;
    • Bệnh gan;
    • Bệnh túi mật;
    • Tiểu đường;
    • Bệnh gút;
    • Vấn đề đường máu.
    Tác dụng phụ của Nicotinamide

    Bạn có thể gặp các tác dụng phụ sau khi dùng thuốc bao gồm:

    • Tăng các giá trị các thông số khi làm xét nghiệm chức năng gan;
    • Tổn thương gan, như vàng da, tổn thương tế bào gan nhu mô;
    • Hạ huyết áp tư thế đứng;
    • Nhịp tim nhanh;
    • Nhịp tim không đều;
    • Buồn nôn;
    • Nôn;
    • Tiêu chảy;
    • Đau bụng;
    • Đau đầu;
    • Chóng mặt;
    • Sốt;
    • Nổi mẩn da, ngứa, thở khò khè (đối với dạng thuốc tiêm);
    • Da khô, ngứa, nổi ban đỏ; cảm giác nóng rát, kích ứng (đối với dạng thuốc dùng ngoài da).

    Không phải ai cũng gặp các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

    Quá liều khi dùng Nicotinamide

    Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

    Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

     


    Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Magnesium

    Nhóm thuốc
    Khoáng chất và Vitamin
    Thành phần
    Magnesium sulfate
    Dược lực của Magnesium
    Về phương diện sinh lý, magnesium là một cation có nhiều trong nội bào. Magnesium làm giảm tính kích thích của neurone và sự dẫn truyền neurone-cơ. Magnesium tham gia vào nhiều phản ứng men.
    Dược động học của Magnesium
    - Hấp thu: không hấp thu qua đường tiêu hoá.
    - Chuyển hoá: thuốc không chuyển hoá trong cơ thể.
    - Thải trừ: thuốc thải trừ chủ yếu qua nước tiểu.
    Tác dụng của Magnesium
    Khi uống Magnesium sulfate có tác dụng gây nhuận tràng do 2 nguyên nhân: do không hấp thu khi uống nên hút nước vào trong lòng ruột để cân bằng thẩm thấu, kích thích giải phóng cholescystokinin - pancreozymin nên gây tích tụ các chất điện giải và chất lỏng vào trong ruột non, làm tăng thể tích và tăng kích thích sự vận động của ruột.
    Khi tiêm có tác dụng chống co giật trong nhiễm độc máu ở phụ nữ có thai, điều trị đẻ non, giảm magnesium máu.
    Chỉ định khi dùng Magnesium
    Ðiều trị các triệu chứng gây ra do tình trạng giảm Mg máu, bổ sung Mg trong phục hồi cân bằng nước điện giải, điều trị sản giật.
    Cách dùng Magnesium
    Tiêm truyền tĩnh mạch sau khi pha loãng.
    Chống chỉ định với Magnesium
    Suy thận nặng với độ thanh thải của creatinine dưới 30 ml/phút.
    Tương tác thuốc của Magnesium
    Quinidin, các thuốc nhóm cura.
    Tránh dùng magnesium kết hợp với các chế phẩm có chứa phosphate và muối calcium là các chất ức chế quá trình hấp thu magnesium tại ruột non.
    Trong trường hợp phải điều trị kết hợp với tetracycline đường uống, thì phải uống hai loại thuốc cách khoảng nhau ít nhất 3 giờ.
    Tác dụng phụ của Magnesium
    Ðau tại chỗ tiêm, giãn mạch máu với cảm giác nóng. Tăng Mg máu.
    Quá liều khi dùng Magnesium
    Quá liều gây ỉa chảy.
    Bảo quản Magnesium
    Ở nhiệt độ > 25oC, tránh ánh sáng.

    Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần L-Lysine

    Nhóm thuốc
    Khoáng chất và Vitamin
    Thành phần
    L-lysine
    Dược lực của L-lysine
    Lysine được là một loại axit amin có cấu tạo của protein. Ngoài ra còn được chuyên gia gọi là axit L-2,6-diaminohexanoic, Lisina, Lys, Lysine Hydrochloride. Thuốc Lysine đã được đưa vào sử dụng trong ngành y học và được dùng thay thế cho một số loại như một phương tiện hiệu quả để có thể giúp và điều trị các vết loét lạnh do herpes simplex tạo ra.
    Tác dụng của L-lysine
    Thuốc Lysine được biết đến là một trong số 12 axit amin cần cần thiết cho sức khỏe của mỗi con người chúng ta, Lysine có tác dụng giúp cho con người tăng cường khả năng hấp thụ và duy trì được lượng canxi trong cơ thể. Thuốc có tác dụng hiệu quả đối với việc làm gia tăng khối cơ bắp, làm giảm hàm lượng glucose và cải thiện được chứng lo âu.
    Đặc biệt thuốc Lysine có tác dụng rất quan trọng đối với lứa tuổi đang dạy thì hiện nay, nó giúp cho cơ thể bạn tăng trưởng chiều cao, ngăn ngừa và phòng tránh được các căn bệnh loãng xương khớp cho mọi lứa tuổi (đặc biệt ở người lớn tuổi).
    Ngoài ra, thuốc Lysine cũng đóng một vai trò vô cùng quan trọng trong việc hình thành collagen, dưỡng chất quan trọng cho sự hình thành, phát triển xương và các mô liên kết như da, gân và sụn được săn chắc, khỏe mạnh hơn.
    Thuốc Lysine còn có tác dụng quan trọng trong việc duy trì hệ miễn dịch, làm cho cơ thể phát triển men tiêu hóa một cách tốt nhất có thể, lysine giúp cho kích thích ăn ngon miệng hơn (thường được sử dụng ở trẻ nhỏ từ 8 đến 16) . Lysine còn được biết đến là một loại acid có khả năng kiềm chế sự phát triển của vi khuẩn gây bệnh mụn rộp nên cũng thường được các bác sĩ kê đơn cho người bị bệnh này hay bị mụn rộp sinh dục gây nên.
    Chỉ định khi dùng L-lysine
    Lysine được nghiên cứu để phòng ngừa và điều trị bệnh nhiễm trùng herpes và đau do cảm lạnh. Thuốc cũng làm tăng sự hấp thu canxi ở ruột và bài tiết qua thận, nên có thể hỗ trợ trong điều trị chứng loãng xương.Thuốc Lysine được dùng cho các trường hợp:Người cần bổ sung dinh dưỡngCơ thể mệt mỏi.Người bị biếng ănNgười cần giảm hàm lượng glucose.Người bị bệnh loãng xươngNgười cần bổ sung tăng cơ (chủ yếu là thanh thiếu niên)
    Cách dùng L-lysine
    Người lớn- Điều trị và phòng ngừa herpes simplex:điều trị các triệu chứng, liều 3000-9000 mg một ngày, chia thành các liều.ngăn ngừa tái phát, liều 500-1500 mg một ngày.- Bổ sung dinh dưỡng:Bạn dùng 500-1000 mg một ngày.Trẻ emLiều dùng cho trẻ em vẫn chưa được nghiên cứu và quyết định. Hãy hỏi ý kiến bác sĩ nếu bạn định dùng thuốc này cho trẻ.
    Thận trọng khi dùng L-lysine
    Kiêng cữ ăn uống khi dùng thuốc:
    Rượu, bia, thuốc lá và các chất kích thích có hại cho sức khỏe luôn nằm trong danh sách cần tránh xa đối với những người đang dùng thuốc Lysine, để tối ưu tác dụng của thuốc và hạn chế rủi ro cho sức khỏe.
    Sử dụng cho phụ phụ nữ có thai và cho con bú
    Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu của các chuyên gia về vấn đề này để xác định rủi ro khi dùng thuốc lysine này trong giai đoạn mang thai hoặc cho con bú. Trước khi bạn muốn dùng thuốc này, thì cần phải hỏi ý kiến của các chuyên gia bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ để không xảy ra điều không mong muốn.
    Tác động của thuốc khi lái xe vận hành máy móc:
    Thuốc thường không gây ảnh hưởng đến thần kinh vì không chứa thành phần an thần gây buồn ngủ.
    Trước khi dùng thuốc lysine bạn nên biết những gì?
    Trước khi dùng loại thuốc này, bạn cần phải thông báo với bác sĩ khám và chữa bệnh cho bạn nếu như bạn mắc phải các triệu chứng sau:
    Người có hàm lượng lysine quá cao trong máu hoặc nước tiểu (đã được xét nghiệm và có kết quả)
    Người bị suy nhược gan và thận mức độ cấp hoặc mạn tính
    Người thường xuyên bị dị ứng với lysine, có tiền sử dị ứng
    Lysine có khả năng làm tăng lượng canxi hấp thụ cho của cơ thể,Cho nên cần phải tránh dùng một lượng lớn canxi khi dùng lysine.
    Chống chỉ định với L-lysine
    Người bị bệnh tim mạch hoặc có vấn đề não bộ
    Bệnh nhân mẫn cảm, dị ứng với thành phần thuốc
    Người có nồng độ cholesterol trong máu tăng cao.
    Tương tác thuốc của L-lysine
    Có một số loại có thể tương tác với lysine như một số loại vitamin và các sản phẩm thảo dược khác có mặt trên thị trường. Không dùng lysine nếu không có lời khuyên của các chuyên gia y tế khi bạn đang sử dụng bất kỳ loại thuốc sau đây: bổ sung canxi hoặc là thuốc dạ dày – ruột (như prucalopride hoặc tegaserod).
    Tác dụng phụ của L-lysine
    Cơ thể bị sốt, phát ban, mẫn đỏ do dị ứng thành phần thuốc.
    Có cảm giác khó thở, khò khè (hiếm xảy ra).
    Mặt bị sưng,( kèm với môi, lưỡi, hoặc họng bị sưng).
    Đau dạ dày và tiêu chảy trong quá trình dùng thuốc.