Morithepamin

Nhóm thuốc
Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base
Thành phần
L-Isoleucine, L-Leucine, L-Lysine acetat, L-Methionine, L-Phenyllalanine, L-Threonine, L-Tryptophan, L-Valine, L-alanine, L-Arginine, L-Aspartic acid, L-Glutamic acid, L-Histidine, L-Proline
Dạng bào chế
Tiêm tĩnh mạch
Dạng đóng gói
Hộp 30 túi x 200ml; Hộp 20 túi x 500ml
Sản xuất
Ajinomoto Medica Co., Ltd - NHẬT BẢN
Đăng ký
Ajinomoto Pharma Co., Ltd - NHẬT BẢN
Số đăng ký
VN-4146-07
Chỉ định khi dùng Morithepamin
Cung cấp amino acid cho suy thận cấp & mãn khi: thiếu protein máu, suy dinh dưỡng, trước hoặc sau phẫu thuật.
Cách dùng Morithepamin
Suy thận mãn truyền tĩnh mạch ngoại vi chậm 200 mL x 1 lần/ngày trong vòng 120 - 180 phút (15 - 25 giọt/phút) ở người lớn, chậm hơn ở trẻ em, người già & bệnh nặng; Bệnh nhân lọc máu truyền vào bên tĩnh mạch của tuần hoàn thẩm tách từ 90 - 60 phút trước khi kết thúc lọc máu. Nuôi dưỡng hoàn toàn qua tĩnh mạch nhỏ giọt 400 mL x 1 lần/ngày; Suy thận cấp nhỏ giọt tĩnh mạch trung tâm 400 mL/ngày.
Chống chỉ định với Morithepamin
Hôn mê gan hoặc có nguy cơ hôn mê gan. Tăng ammoniac máu. Bất thường bẩm sinh trong chuyển hóa acid amin.
Tác dụng phụ của Morithepamin
Hiếm khi: ngứa toàn thân, phát ban, mề đay (ngưng truyền). Đôi khi: buồn nôn, nôn, chán ăn; tức ngực, đánh trống ngực; đau đầu, nghẹt mũi, chảy mũi; toan chuyển hóa, tăng creatinin, tăng GOT, GPT. Hiếm gặp: rét run, sốt, cảm giác nóng, nóng bỏng ở đầu & đau dọc mạch máu.
Đề phòng khi dùng Morithepamin
Bệnh lý tim mạch. Rối loạn chức năng gan. Xuất huyết tiêu hoá. Rối loạn điện giải nặng hoặc mất thăng bằng kiềm toan. Người lớn tuổi. Trẻ em. Phụ nữ Có thai. Ngưng truyền khi có tăng ammoniac máu.

Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần L-Lysine

Nhóm thuốc
Khoáng chất và Vitamin
Thành phần
L-lysine
Dược lực của L-lysine
Lysine được là một loại axit amin có cấu tạo của protein. Ngoài ra còn được chuyên gia gọi là axit L-2,6-diaminohexanoic, Lisina, Lys, Lysine Hydrochloride. Thuốc Lysine đã được đưa vào sử dụng trong ngành y học và được dùng thay thế cho một số loại như một phương tiện hiệu quả để có thể giúp và điều trị các vết loét lạnh do herpes simplex tạo ra.
Tác dụng của L-lysine
Thuốc Lysine được biết đến là một trong số 12 axit amin cần cần thiết cho sức khỏe của mỗi con người chúng ta, Lysine có tác dụng giúp cho con người tăng cường khả năng hấp thụ và duy trì được lượng canxi trong cơ thể. Thuốc có tác dụng hiệu quả đối với việc làm gia tăng khối cơ bắp, làm giảm hàm lượng glucose và cải thiện được chứng lo âu.
Đặc biệt thuốc Lysine có tác dụng rất quan trọng đối với lứa tuổi đang dạy thì hiện nay, nó giúp cho cơ thể bạn tăng trưởng chiều cao, ngăn ngừa và phòng tránh được các căn bệnh loãng xương khớp cho mọi lứa tuổi (đặc biệt ở người lớn tuổi).
Ngoài ra, thuốc Lysine cũng đóng một vai trò vô cùng quan trọng trong việc hình thành collagen, dưỡng chất quan trọng cho sự hình thành, phát triển xương và các mô liên kết như da, gân và sụn được săn chắc, khỏe mạnh hơn.
Thuốc Lysine còn có tác dụng quan trọng trong việc duy trì hệ miễn dịch, làm cho cơ thể phát triển men tiêu hóa một cách tốt nhất có thể, lysine giúp cho kích thích ăn ngon miệng hơn (thường được sử dụng ở trẻ nhỏ từ 8 đến 16) . Lysine còn được biết đến là một loại acid có khả năng kiềm chế sự phát triển của vi khuẩn gây bệnh mụn rộp nên cũng thường được các bác sĩ kê đơn cho người bị bệnh này hay bị mụn rộp sinh dục gây nên.
Chỉ định khi dùng L-lysine
Lysine được nghiên cứu để phòng ngừa và điều trị bệnh nhiễm trùng herpes và đau do cảm lạnh. Thuốc cũng làm tăng sự hấp thu canxi ở ruột và bài tiết qua thận, nên có thể hỗ trợ trong điều trị chứng loãng xương.Thuốc Lysine được dùng cho các trường hợp:Người cần bổ sung dinh dưỡngCơ thể mệt mỏi.Người bị biếng ănNgười cần giảm hàm lượng glucose.Người bị bệnh loãng xươngNgười cần bổ sung tăng cơ (chủ yếu là thanh thiếu niên)
Cách dùng L-lysine
Người lớn- Điều trị và phòng ngừa herpes simplex:điều trị các triệu chứng, liều 3000-9000 mg một ngày, chia thành các liều.ngăn ngừa tái phát, liều 500-1500 mg một ngày.- Bổ sung dinh dưỡng:Bạn dùng 500-1000 mg một ngày.Trẻ emLiều dùng cho trẻ em vẫn chưa được nghiên cứu và quyết định. Hãy hỏi ý kiến bác sĩ nếu bạn định dùng thuốc này cho trẻ.
Thận trọng khi dùng L-lysine
Kiêng cữ ăn uống khi dùng thuốc:
Rượu, bia, thuốc lá và các chất kích thích có hại cho sức khỏe luôn nằm trong danh sách cần tránh xa đối với những người đang dùng thuốc Lysine, để tối ưu tác dụng của thuốc và hạn chế rủi ro cho sức khỏe.
Sử dụng cho phụ phụ nữ có thai và cho con bú
Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu của các chuyên gia về vấn đề này để xác định rủi ro khi dùng thuốc lysine này trong giai đoạn mang thai hoặc cho con bú. Trước khi bạn muốn dùng thuốc này, thì cần phải hỏi ý kiến của các chuyên gia bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ để không xảy ra điều không mong muốn.
Tác động của thuốc khi lái xe vận hành máy móc:
Thuốc thường không gây ảnh hưởng đến thần kinh vì không chứa thành phần an thần gây buồn ngủ.
Trước khi dùng thuốc lysine bạn nên biết những gì?
Trước khi dùng loại thuốc này, bạn cần phải thông báo với bác sĩ khám và chữa bệnh cho bạn nếu như bạn mắc phải các triệu chứng sau:
Người có hàm lượng lysine quá cao trong máu hoặc nước tiểu (đã được xét nghiệm và có kết quả)
Người bị suy nhược gan và thận mức độ cấp hoặc mạn tính
Người thường xuyên bị dị ứng với lysine, có tiền sử dị ứng
Lysine có khả năng làm tăng lượng canxi hấp thụ cho của cơ thể,Cho nên cần phải tránh dùng một lượng lớn canxi khi dùng lysine.
Chống chỉ định với L-lysine
Người bị bệnh tim mạch hoặc có vấn đề não bộ
Bệnh nhân mẫn cảm, dị ứng với thành phần thuốc
Người có nồng độ cholesterol trong máu tăng cao.
Tương tác thuốc của L-lysine
Có một số loại có thể tương tác với lysine như một số loại vitamin và các sản phẩm thảo dược khác có mặt trên thị trường. Không dùng lysine nếu không có lời khuyên của các chuyên gia y tế khi bạn đang sử dụng bất kỳ loại thuốc sau đây: bổ sung canxi hoặc là thuốc dạ dày – ruột (như prucalopride hoặc tegaserod).
Tác dụng phụ của L-lysine
Cơ thể bị sốt, phát ban, mẫn đỏ do dị ứng thành phần thuốc.
Có cảm giác khó thở, khò khè (hiếm xảy ra).
Mặt bị sưng,( kèm với môi, lưỡi, hoặc họng bị sưng).
Đau dạ dày và tiêu chảy trong quá trình dùng thuốc.

Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần L-Arginine

Nhóm thuốc
Thuốc đường tiêu hóa
Thành phần
Arginine
Dược lực của L-Arginine
Là một acid amin thiết yếu cho cơ thể.
Tác dụng của L-Arginine
Acid amin tham gia vào chu trình tạo ra ure ở gan, điều hoà nồng độ NH3 bị tăng ở một số bệnh gan, thúc đẩy quá trình tổng hợp protid trong cơ thể.
Chỉ định khi dùng L-Arginine
Xơ gan, viêm gan mạn, hôn mê gan, tăng amoni huyết. Dùng trước và sau khi mổ ở người suy gan, bỏng, suy dinh dưỡng, già yếu, nghiện rượu.
Uống: chữa các rối loạn tiêu hoá do suy gan như đầy bụng, táo bón, dị ứng thức ăn, nhức đầu, mẩn ngứa.
Cách dùng L-Arginine
Người lớn: uống vào bữa ăn 2 - 3 ống hoặc 1 - 3 thìa canh siro trong 1 - 2 ngày.
Tiêm tĩnh mạch 3 - 8 ống/ngày hoặc truyền tĩnh mạch 500 - 1000ml/ngày (với tốc độ 60 giọt/phút và không quá 200 ml/giờ).
Thận trọng khi dùng L-Arginine
Tránh dùng cho phụ nữ mang thai.
Chống chỉ định với L-Arginine
Viêm thận.
Toan chuyển hoá - hô hấp.
Quá tải dịch truyền.
Bảo quản L-Arginine
Bảo quản thuốc trong bao bì kín, để ở nhiệt độ phòng.