Maxxhair New

Thành phần
Immune-Gamma 20mg Cao Hà thủ ô đỏ 150mg Cao Hoàng cầm 150mg Cao Thổ phục linh 125mg L-Arginine 75mg L-Carnitine fumarate 50mg Zn 5mg Vitamin B5 2mg Biotine 75mcg
Dạng bào chế
Viên nén
Dạng đóng gói
Hộp 3 vỉ, mỗi vỉ 10 viên nén
Sản xuất
Công ty TNHH tư vấn y dược quốc tế (IMC) - VIỆT NAM
Phân phối
Công ty tnhh thực phẩm chức năng LOHHA
Số đăng ký
9078/2011/YT-CNTC
Chỉ định khi dùng Maxxhair New

Hỗ trợ điều trị chứng rụng tóc nhiều, kích thích tóc mọc nhanh, chắc khỏe, đào thải các chất độc xâm nhập vào cơ thể do nhuộm, uốn, ép tóc… ra bên ngoài.


Cơ chế tác dụng:


Rụng tóc do nhiều nguyên nhân gây ra như: do thay đổi nguồn nước, do dầu gội, do dùng thuốc, hoặc sau khi ốm dậy, sau khi sinh con… Tuy nhiên, 80% trường hợp rụng tóc, hói đầu có liên quan đến mất cân bằng DHT, Testosterone trong cơ thể. DHT tập trung ở nang tóc làm nang tóc nhỏ dần, biến mất. DHT còn kích thích tuyến bã nhờn ở nang tóc hoạt động quá mức, dẫn dến tóc nhiều dầu, chân tóc yếu, tóc dễ rụng. Maxxhair New chứa các thành phần giúp cân bằng hormone DHT – Testosterone trong cơ thể, giảm tiết bã nhờn, kích thích tóc mọc và ngăn ngừa rụng tóc. Không chỉ có thế, Maxxhair New còn chứa các thảo dược có tác dụng tăng cường hệ miễn dịch và thải độc, giúp giảm tối đa nguy cơ dị ứng, nhiễm độc, ung thư… do sử dụng nhiều hóa chất trên tóc gây nên.


+) Cân bằng hormone DHT – Testosterone:
L_Arginine: Là axit amin đóng vai trò quan trọng hàng đầu trong chức năng của hệ nội tiết, mạch và phản ứng miễn dịch, giúp tuyến thượng thận làm việc tốt hơn, tăng sản sinh hormone sinh dục Testosterone, nhờ đó giảm nhu cầu sản sinh DHT, nên giúp giảm tiết bã nhờn cũng như sự co rút của nang tóc.
Kẽm: Khoáng chất quan trọng có trong tất cả các cơ quan của con người, đặc biệt giúp cân bằng nội tiết tố nam Testosterone, từ đó giúp giảm DHT, giảm rụng tóc.
+) Giảm tiết bã nhờn:
L- Carnitine fumarate: Các chất béo chính là thành phần cơ bản để tiết ra bã nhờn ở da đầu. L – Carnitine fumarate giúp tăng cường chuyển hóa chất béo vào ty thể để sinh năng lượng, vì thế giúp giảm tối đa lượng chất béo thừa cũng như bã nhờn ở chân tóc.
Biotin (Vitamin H): Là một acid amine đóng vai trò chủ chốt trong việc chuyển hóa chất béo. Thiếu hụt Biotin dễ dẫn đến rụng tóc, nổi mụn, trứng cá, viêm da… Ngày nay người ta thường sử dụng liệu pháp tiêm hoặc uống Biotin cho nhiều trường hợp rụng tóc cũng cho kết quả rất khả quan.
+) Kích thích tóc mọc nhanh, khỏe, đẹp:
Hà thủ ô đỏ: Vị thuốc quý nổi tiếng giúp cho “xanh tóc, đỏ da”, giúp bổ máu, điều hòa khí huyết kích thích tóc mọc nhanh, khỏe đẹp.
L-Carnitine fumarate: Thành phần được mệnh danh là “nguồn năng lượng của tế bào”, có tác dụng tăng cường vận chuyển các acid béo vào trong ty thể, từ đó giải phóng năng lượng cung cấp cho máu vận chuyển các acid amine vào trong ty thể, từ đó giải phóng năng lượng cung cấp cho máu vận chuyển các vitamin và dưỡng chất tới chân tóc, kích thích sự phát triển của tóc. L-Carnitine fumarate cung cấp năng lượng cho anagen – giai đoạn của chu kỳ phát triển tóc nên giúp tóc mọc nhanh, chắc khỏe.
Vitamin B5: Là tiền chất của coenzyme A, là thành phần tối quan trọng để sinh tổng hợp các acid amine cần thiết cho tóc, da và máu.
Biotin: Thành phần giúp chuyển hóa chất béo, hỗ trợ chuyển hóa acid amine và Carbohydrate, giúp tóc chắc khỏe.
+) Đào thải các chất độc trong thuốc nhuộm, uốn, ép tóc… ra khỏi cơ thể:

Thổ phục linh: Tăng đào thải các chất độc qua thận, giải độc gan, và lọc máu. Thổ phục linh được dùng nhiều trong các bài thuốc hỗ trợ điều trị ung thư bàng quang, ung thư đường tiêu hóa, ung thư hạch, ngộ độc thủy ngân. Trong thành phần của Thổ phục linh chứa saponin – “xà phòng thiên nhiên” dễ dàng trung hòa các chất độc có trong thuốc nhuộm để đào thải ra ngoài cơ thể.
L-Arginine: Hoạt chất đóng vai trò quan trọng giúp tăng cường chức năng gan, cải thiện vi tuần hoàn của gan, nhờ đó tăng cường chức năng chuyển hóa và giải độc qua gan. Đặc biệt, L-Arginine giúp thải độc chì, kim loại nặng, ngăn chặn tổn thương gan.

Hoàng cầm:
Lợi tiểu, tăng đào thài các chất độc qua thận nên có tác dụng giải độc, tăng đào thải các chất gây ung thư. Trong thành phần của Hoàng cầm chứa flavonoid – có tác dụng giống như vitamin P – là chất chống oxy hóa mạnh, vô hiệu hóa các “gốc tự do” và “khóa giữ” các chất oxy hóa bằng phản ứng oxy hóa khử, không cho các gốc tự do hoạt động phá hoại tổ chức tế bào.
Immune – Gamma: Chất trợ sinh miễn dịch, công nghệ sinh học mới từ Hoa Kỳ, giúp tăng cường miễn dịch từ bên trong, từ đó nâng cao sức đề kháng của cơ thể đối với các tác nhân gây hại từ môi trường.
Maxxhair New chứa các thành phần L-Arginine, Kẽm, Biotin, L-Carnitine fumarate khắc phục nguyên nhân gốc rễ của việc rụng tóc, đồng thời chứa các hoạt chất và vitamin thiết yếu cho sự phát triển của tóc như Vitamin B5, Biotin, Hà thủ ô đỏ mang lại giải pháp tối ưu để hỗ trợ ngăn ngừa rụng tóc và kích thích tóc mọc nhanh, chắc khỏe.
Không chỉ có thế, với các thành phần Thổ phục linh, L-Arginine, Hoàng cầm và Immune – Gamma, Maxxhair New còn là biện pháp hữu hiệu để giải độc cho cơ thể, giúp yên tâm tạo kiểu tóc, sử dụng các loại thuốc nhuộm tạo màu cho tóc mà không còn phải băn khoăn, lo lắng về những mối nguy hại của các hóa chất này.
Công dụng:
- Bổ sung Vitamin và khoáng chất giúp tăng cường sức khỏe của tóc; giúp tóc mọc nhanh, chắc khỏe, suôn mượt và bóng đẹp; giúp ngăn ngừa rụng tóc.
- Giúp thải độc do ảnh hưởng của các hóa chất sử dụng cho tóc (thuốc nhuộm, uốn, ép tóc,…).
Đối tượng sử dụng: Dùng cho các trường hợp rụng tóc nhiều và sau rụng tóc do các nguyên nhân: thay đổi nội tiết, lão hóa, sử dụng các loại thuốc, hóa chất, thiếu dinh dưỡng, làm việc căng thẳng, thay đổi nguồn nước, hoặc tóc rụng nhiều không có nguyên nhân; những người tóc thưa, xơ, chẻ ngọn, tóc có nhiều dầu, người có nguy cơ hói đầu và bệnh nhân rụng tóc sau thời gian hóa trị, xạ trị ung thư,…

Cách dùng Maxxhair New
- Hỗ trợ điều trị: 4 viên/ngày, chia 2 lần.
- Giúp phòng ngừa rụng tóc: 2 viên/ngày, chia 2 lần.
- Giúp thải độc hóa chất cho cơ thể: uống 1 tuần sau mỗi lần nhuộm, ép tóc, mỗi ngày 4 viên chia 2 lần; sau đó duy trì mỗi ngày 2 viên cho 2 tuần tiếp theo.
- Nên uống trước bữa ăn 30 phút hoặc sau khi ăn 1 giờ.
- Nên sử dụng liên tục một đợt từ 2 – 4 tháng để có kết quả tốt nhất.
Bảo quản Maxxhair New
Bảo quản: Để nơi khô mát, tránh ánh sáng.
* Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
Tư vấn sản phẩm miễn phí: 1800.1506
Truy cập maxxhair.vn để biết thêm thông tin chi tiết.

Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần L-Arginine

Nhóm thuốc
Thuốc đường tiêu hóa
Thành phần
Arginine
Dược lực của L-Arginine
Là một acid amin thiết yếu cho cơ thể.
Tác dụng của L-Arginine
Acid amin tham gia vào chu trình tạo ra ure ở gan, điều hoà nồng độ NH3 bị tăng ở một số bệnh gan, thúc đẩy quá trình tổng hợp protid trong cơ thể.
Chỉ định khi dùng L-Arginine
Xơ gan, viêm gan mạn, hôn mê gan, tăng amoni huyết. Dùng trước và sau khi mổ ở người suy gan, bỏng, suy dinh dưỡng, già yếu, nghiện rượu.
Uống: chữa các rối loạn tiêu hoá do suy gan như đầy bụng, táo bón, dị ứng thức ăn, nhức đầu, mẩn ngứa.
Cách dùng L-Arginine
Người lớn: uống vào bữa ăn 2 - 3 ống hoặc 1 - 3 thìa canh siro trong 1 - 2 ngày.
Tiêm tĩnh mạch 3 - 8 ống/ngày hoặc truyền tĩnh mạch 500 - 1000ml/ngày (với tốc độ 60 giọt/phút và không quá 200 ml/giờ).
Thận trọng khi dùng L-Arginine
Tránh dùng cho phụ nữ mang thai.
Chống chỉ định với L-Arginine
Viêm thận.
Toan chuyển hoá - hô hấp.
Quá tải dịch truyền.
Bảo quản L-Arginine
Bảo quản thuốc trong bao bì kín, để ở nhiệt độ phòng.

Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần L-Carnitine

Nhóm thuốc
Khoáng chất và Vitamin
Thành phần
L-carnitine
Dược lực của L-carnitine
L-Carnitine là chất dinh dưỡng tự nhiên đóng vai trò thiết yếu trong chuyển hóa năng lượng cơ thể. Nó còn được gọi là vitamin BT.
L-Carnitine giúp vận chuyển các acid béo vào trong nhà máy năng lượng của tế bào.Chỉ tại nơi đây, các acid béo mới được chuyển hóa và tạo ra năng lượng giúp cho cơ thể hoạt động. L-Carnitine rất quan trọng trong việc cung cấp năng lượng cho nhiều cơ quan trong cơ thể như cơ, tim, gan và các tế bào miễn dịch. Nếu không có L-Carnitine, các acid béo không thể đến được nơi sản xuất năng lượng, khi đó, cơ thể sẽ bị thiếu năng lượng, còn chất béo thì trở nên thừa và tích tụ lại.
Dược động học của L-carnitine
L-Carnitine đóng vai trò thiết yếu trong chuyển hóa năng lượng cơ thể đối với việc:
Tạo ra năng lượng từ chất béo (chuyển hóa chất béo)
Bảo đảm sức bền cho não và cơ thể
Cung cấp năng lượng cho tim và các tế bào miễn dịch.
L-Carnitine hiện diện tự nhiên trong cơ thể, với tổng cộng khoảng 20-25 gram. Các cơ quan và tế bào đòi hỏi năng lượng cao như não bộ, dây thần kinh, tim, cơ, tế bào miễn dịch, tinh dịch chứa lượng L-Carnitine cao nhất và các cơ quan này không thể thực hiện tốt chức năng của chúng nếu không được cung cấp đầy đủ L-Carnitine.
Cơ thể chúng ta chỉ có thể tạo ra một lượng nhỏ L-Carnitine, nếu có đầy đủ các tiền chất (gồm hai loại acid amin thiết yếu là lysine và methionine và các đồng tố là vitamins C, B3, B6 và chất sắt). Việc cung cấp không đầy đủ bất kỳ một thành phần nào trong các chất dinh dưỡng này sẽ hạn chế khả năng tạo ra L-Carnitine cho cơ thể.
Một phần L-Carnitine có sẵn trong thức ăn của chúng ta. Các loại thịt đỏ (thí dụ: thịt cừu, thịt nai và thịt bò) đặc biệt chứa nhiều L-Carnitine. Cá, thịt gia cầm, sữa và sữa mẹ chứa một lượng ít hơn, trong khi các loại thực phẩm có nguồn gốc từ thực vật chứa rất ít L-Carnitine. Trung bình mỗi ngày chúng ta cần tiêu thụ khoảng 100-300 mg L-Carnitine từ thức ăn
Chỉ định khi dùng L-carnitine
L-carnitine được sử dụng để tăng nồng độ L-carnitine ở những người có mức độ L-carnitine tự nhiên quá thấp vì chúng có rối loạn di truyền, đang dùng một số loại thuốc (axit valproic để co giật ), hoặc vì họ đang trải qua một thủ thuật y tế (chạy thận nhân tạo cho bệnh thận) sử dụng hết L-carnitine của cơ thể. 
Nó cũng được sử dụng như là chất bổ sung thay thế cho những người ăn chay, người ăn kiêng nghiêm ngặt và trẻ sơ sinh nhẹ cân hoặc thiếu tháng.Việc bổ sung L-Carnitine giúp duy trì sức khỏe trí não và cơ thể trong giai đoạn bị căng thẳng, stress và tối ưu chất lượng cuộc sống. Nhờ vào tầm quan trọng về chức năng cơ bản của L-Carnitine trong chuyển hóa năng lượng, việc bổ sung đầy đủ L-Carnitine sẽ rất có lợi trong các trường hợp:Người hoạt động trí não căng thẳng, người bị stress và mệt mỏiNhững người thừa cân, béo phì và cần kiểm soát trọng lượng cơ thểCác vận động viên đòi hỏi vận động nhiềuPhụ nữ  có thai và cho con búNgười lớn tuổi, cần tăng cường chuyển hóa sinh năng lượngNgười ăn kiêng và những người rất ít ăn thịtNgười muốn duy trì và tăng cường sức khỏe.

Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Vitamin B5

Nhóm thuốc
Khoáng chất và Vitamin
Thành phần
Vitamin B5
Tác dụng của Vitamin B5
Vitamin B5 còn được gọi là acid pantothenic, pantothenate – là một vitamin tan trong nước, một chất chống ôxy hóa, rất cần thiết giúp cho cơ thể chuyển đổi thức ăn thành nhiên liệu để sản xuất năng lượng cũng như giúp làn da, tóc, mắt và gan khoẻ mạnh.
Vitamin B5 thường được sử dụng để điều trị hoặc ngăn ngừa thiếu hụt axit pantothenic (vitamin B5) trong cơ thể, biến chứng đái tháo đường, giúp hạ lipid, làm lành vêt thương, giảm béo, trị mụn, và điều trị viêm đa thần kinh do đái tháo đường.
Ngoài ra, vitamin B5 cũng rất quan trọng để sản xuất các tế bào máu đỏ, cũng như căng thẳng liên quan đến sản xuất trong các tuyến thượng thận và duy trì một hệ tiêu hóa khỏe mạnh, giúp cơ thể sử dụng các loại vitamin khác…
Chỉ định khi dùng Vitamin B5
Vitamin B5 được chỉ định dùng trong những trường hợp: thiếu hụt Vitamin B5 trong cơ thể, biến chứng đái tháo đường, tăng lipid, bị mụn, hay viêm đa thần kinh do đái tháo đường.
Cách dùng Vitamin B5
Vitamin B5 được khuyến cáo dùng mỗi ngày với liều lượng như sau:
Đối với người lớn
Người lớn: dùng 5 mg.
Phụ nữ đang mang thai: dùng 6 mg.
Phụ nữ đang cho con bú: dùng 7 mg.
Đối với trẻ em
Trẻ sơ sinh 0 – 6 tháng: dùng 1,7 mg.
Trẻ sơ sinh 7 – 12 tháng: dùng 1,8 mg.
Trẻ em 1 – 3 tuổi: dùng 2 mg.
Trẻ em 4 – 8 tuổi: dùng 3 mg.
Trẻ em 9 – 13 tuổi: dùng 4 mg.
Trẻ em trên 14 tuổi: 5 mg.
Thận trọng khi dùng Vitamin B5
Biểu hiện thiếu vitamin B5 đó là đường huyết thấp, viêm loét kết tràng, máu và da có triệu chứng khác thường. Vì vậy bạn cần bổ sung đầy đủ vitamin B5, tránh thiếu hoặc quá dư thừa. Vì nếu thiếu Vitamin B5 sẽ gây mất cảm giác ở chân, đau chân, mệt mỏi, uể oải, thiếu máu, nôn mửa, cơ co thắt và da có dấu hiệu bất thường, còn thừa Vitamin sẽ làm tiêu chảy, nôn mửa, ợ nóng, rối loạn đường ruột.
Chống chỉ định với Vitamin B5
Có độ nhạy cao với thuốc hoặc có bất kỳ phản ứng dị ứng với thành phần nào của thuốc.
Tương tác thuốc của Vitamin B5
Khi dùng Vitamin B5 cần tránh kết hợp với các thuốc sau: Aspirin, Clopidogrel, Donepezil, Ebixa, Galantamine, Heparin, Ibuprofen, Naproxen, Rivastigmine, Tetracycline hay Warfarin. Vì chúng có thể tương tác với nhau, làm xảy ra những tình trạng không mong muốn khi sử dụng chung.
Tác dụng phụ của Vitamin B5
Nên gọi bác sĩ ngay nếu mắc phải có: phản ứng dị ứng nặng (phát ban, nổi mề đay, khó thở, tức ngực, sưng miệng, mặt, môi hoặc lưỡi).
Quá liều khi dùng Vitamin B5
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trung tâm y tế địa phương gần nhất.
Ngoài ra, bạn cần ghi lại và mang theo danh sách những loại thuốc bạn đã dùng, bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.