Zenalb 20

Nhóm thuốc
Máu, Chế phẩm máu - Dung dịch cao phân tử
Thành phần
Albumin
Dạng bào chế
Dung dịch tiêm-10g/50ml
Dạng đóng gói
Hộp 1 chai 50ml
Sản xuất
BPL BiProducts Laboratory - ANH
Đăng ký
Công ty TNHH Dược phẩm Việt Pháp
Số đăng ký
VN-2223-06
Chỉ định khi dùng Zenalb 20
- Ðiều trị sốc giảm thể tích; phụ trợ trong thẩm tách máu cho bệnh nhân chịu sự thẩm tách dài ngày hoặc cho những bệnh nhân quá tải dịch & không thể dung nạp lượng lớn dung dịch muối trong điều trị sốc hoặc hạ huyết áp; trong các phẫu thuật bypass tim phổi.
- Có thể chỉ định trong: hội chứng suy hô hấp cấp ở người lớn (ARDS), chấn thương nặng hoặc phẫu thuật làm sự mất albumin gia tăng, thận hư cấp, suy gan cấp hoặc cổ trướng.
Cách dùng Zenalb 20
- Người lớn liều khởi đầu: 100 mL, liều thêm vào tùy thuộc vào chỉ định lâm sàng. Tốc độ truyền: 1 mL/phút. Trong sốc giảm thể tích, truyền nhanh để cải thiện tình trạng lâm sàng & phục hồi thể tích máu, 15 - 30 phút sau có thể lặp lại nếu liều ban đầu không đủ.
- Trẻ em dùng 1/4 - 1/2 liều người lớn hoặc 0,6 - 1 g/kg. Tốc độ truyền: 1/4 tốc độ truyền của người lớn. Vàng da tán huyết sơ sinh: 1 g/kg.
Chống chỉ định với Zenalb 20
Thiếu máu nặng hoặc suy tim với thể tích máu nội mạch bình thường hoặc tăng. Bệnh sử dị ứng với albumin.
Tác dụng phụ của Zenalb 20
Phản ứng dị ứng, truyền chậm & ngưng truyền có thể làm mất triệu chứng trên. Nếu đã ngưng truyền & bệnh nhân đòi hỏi phải truyền Albumin, nên dùng sản phẩm của lô khác.
Đề phòng khi dùng Zenalb 20
Bệnh nhân có dự trữ tim thấp. Nếu cần pha loãng Albutein 20%, 25% dùng NaCl 0,9% hoặc Dextrose 5%, không dùng nước cất vì nguy cơ tiêu huyết cấp & suy thận cấp.
Bảo quản Zenalb 20
Albumin giữ được 3 năm ở nhiệt độ phòng không quá 30 độ C. Không được ngăn đá.
Thuốc kê toa.

Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Albumin

Nhóm thuốc
Thuốc tác dụng đối với máu
Thành phần
Human albumin
Dược lực của Albumin
Albumin là thuốc tăng thể tích máu, thuốc chống tăng bilirubin huyết.
Dược động học của Albumin
Albumin được phân bố trong dịch ngoại bào, trên 60% nằm ở khoang ngoài lòng mạch.
Thời gian tác dụng: chỉ 15 phút sau khi tiêm albumin 25% đã làm tăng thể tích máu cho người bệnh. Thời gian tác dụng của albumin phụ thuộc vào thể tích máu ban đầu của người bệnh. Nếu lượng máu giảm thì thời gian làm tăng thể tích máu sẽ kéo dài trong nhiều giờ, nếu lượng máu bình thường thì thời gian tác dụng sẽ ngắn hơn.
Thời gian thải trừ khoảng 15-20 ngày.
Tác dụng của Albumin
Albumin là protein quan trọng nhất của huyết thanh tham gia vào hai chức năng chính đó là duy trì 70-80% áp lực thẩm thấu keo trong huyết tương và liên kết vận chuyển các chất có phân tử nhỏ như bilirubin, hormon steroid, acid béo và các thuốc có trong máu.
Tác dụng điều trị của albumin có liên quan đến tác dụng trên áp lực thẩm thấu keo của huyết tương. Truyền 1 g albumin vào máu có thể làm tăng thể tích huyết tương tuần hoàn lên khoảng 18ml. Lượng dịch thêm vào này làm giảm hematocrit và độ nhớt của máu. Các chế phẩm albumin không chứa các yếu tố đông máu và không gây ảnh hưởng đến cơ chế đông máu bình thường hay làm tăng hiên tượng đông vón máu.
Chỉ định khi dùng Albumin
Thay thế albumin ở bệnh nhân thiếu albumin trầm trọng: giảm thể tích tuần hoàn, trụy mạch, các trường hợp sốc, phỏng, xơ gan cổ trướng, suy gan. Phụ trợ trong lọc thận nhân tạo, thận hư; tăng bilirubin huyết sơ sinh; phẫu thuật tim phổi, suy hô hấp cấp ở người lớn.
Cách dùng Albumin
Truyền tĩnh mạch trực tiếp, có thể pha loãng trong dung dịch đẳng trương (NaCl 0,9%), thường truyền với tốc độ 1-2 mL/phút. Nhu cầu liều (g) = [tổng lượng protein cần (g/l) - tổng lượng protein thực tế (g/l)] x thể tích huyết tương x 2.
Thận trọng khi dùng Albumin
Cần bù đủ nước cho bệnh nhân. Khi dùng trên 200mL, cần bổ sung chất điện giải. Có thai & cho con bú: dùng khi cần thiết.
Chống chỉ định với Albumin
Dị ứng với chế phẩm chứa albumin. Suy tim mất bù, tăng huyết áp, giãn tĩnh mạch thực quản, phù phổi, xuất huyết tạng, thiếu máu trầm trọng, vô niệu, mất nước.
Tương tác thuốc của Albumin
Yếu tố hoạt hoá đông máu(prekallikrein) có trong một số lô chế phẩm có thể kích thích biến đổi kininogen trong máu người thành kinin gây hạ huyết áp.
Dung dịch albumin nhiễm nhôm có thể gây độc cho những người suy thận đã được truyền lượng lớn albumin, dẫn đến loạn dưỡng xương và bệnh lý về não.
Tác dụng phụ của Albumin
Rất hiếm: sốt, buồn nôn, nôn, bừng mặt, tụt huyết áp, mạch nhanh, mề đay, khó thở (hết khi giảm tốc độ hay ngưng truyền), cá biệt: sốc phản vệ.
Quá liều khi dùng Albumin
Khi dùng một lượng lớn albumin cần phải bổ sung hồng cầu hoặc thay thế bằng máu toàn phần để chống hiện tượng thiếu máu xảy ra sau khi dùng. Nếu có rối loạn tuần hoàn hay phù phổi phải ngừng truyền ngay và có biện pháp xử trí đặc hiệu.
Bảo quản Albumin
Bảo quản ở nhiệt độ không quá 37 độ C. Tránh để đông lạnh vì lọ có thể nứt gây nhiễm tạp. Khi đã mở chỉ dùng trong vòng 4 giờ và vứt bỏ phần còn lại.