Nhiễm khuẩn năng do các vi khuẩn nhạy cảm, đặc biệt Staphylococcus, Streptococcus, Pneumococcus ở người bệnh có dị ứng với Penicillin như áp xe gan; nhiễm khuẩn xương do Staphylococcus; nhiễm khuẩn phụ khoa như nhiễm khuẩn ở âm đạo, viêm màng trong tử cung, viêm vùng chậu; viêm màng bụng thứ phát; áp xe phổi; nhiễm khuẩn huyết; mụt nhọt biến chứng và loét do nhiễm khuẩn kỵ khí. Nhiễm khuẩn do các vi khuẩn kháng Penicillin. Nhiễm khuẩn ở các vị trí thuốc khác khó tới như viêm cốt tủy cấp và mãn tính, các nhiễm khuẩn do Bacteroides spp.
Cách dùng Dongkoo Lincomycin 500mg
Người lớn: liều thường dùng là 500mg mỗi 6-8giờ Trẻ em trên 1 tháng tuổi: 7,5-15mg/kg mỗi 6 giờ hoặc 10-20mg/kg mỗi 8 giờ Điều trị tối thiểu 10 ngày trong trường hợp nhiễm liên cầu khuẩn tan huyết bêta nhóm A. Nên uống thuốc lúc đói, hoặc ít nhất 1 giờ trước khi ăn.
Chống chỉ định với Dongkoo Lincomycin 500mg
Các bệnh nhân mẫn cảm với lincomycin, clindamycin hay doxorubicin Trẻ sơ sinh dưới 1 tháng tuổi
Tương tác thuốc của Dongkoo Lincomycin 500mg
Dùng đồng thời với kaolin sẽ làm giảm hấp thu Lincomycin qua hệ tiêu hóa. Trong trường hợp cần thiếtphải dùng kaolin cách Lincomycin tối thiểu 2 giờ. Lincomycin làm tăng tác dụng của các tác nhân ức chế thần kinh cơ.
Tác dụng phụ của Dongkoo Lincomycin 500mg
Các phản ứng phụ có thể xảy ra như viêm ruột kết giả mạc, ban đỏ, ngứa, tiêu chảy, đau bụng, buồn nôn, nôn. Rất hiếm khi bị bạch cầu trung tính, ban xuất huyết, giảm tiểu cầu.
Đề phòng khi dùng Dongkoo Lincomycin 500mg
Bệnh nhân suy gan, suy thận, có tìền sử bệnh đường tiêu hóa. Thận trọng sử dụng ở các bệnh nhân đang được điều trị bằng các tác nhân ức chế thần kinh cơ
Bảo quản Dongkoo Lincomycin 500mg
Bảo quản nơi khô, mát. Tránh ánh sáng.
Dùng Dongkoo Lincomycin 500mg theo chỉ định của Bác sĩ
Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Lincomycin
Nhóm thuốc
Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm
Thành phần
Lincomycin hydrochloride
Dược động học của Lincomycin
- Hấp thu: thuốc có thể dùng đường uống và đường tiêm. Thức ăn làm giảm hấp thu thuốc, nên cần phải uống cách xa bữa ăn. - Phân bố: phân bố vào các mô và dịch cơ thể, xâm nhập được cả vào cơ xương , qua được nhau thai và sữa mẹ nhưng ít vào dịch não tuỷ. Thuốc liên kết với protein huyết tương trên 90%. - Chuyển hoá: thuốc chuyển hoá ở gan. - Thải trừ: chủ yếu qua phân, thời gian bán thải khoảng 5h.
Chỉ định khi dùng Lincomycin
Nhiễm khuẩn nặng ở tai mũi họng, phế quản-phổi, miệng, da, sinh dục, xương khớp, ổ bụng, nhiễm khuẩn huyết.
Cách dùng Lincomycin
Dạng tiêm: Tiêm IM: Người lớn: 600-1800 mg/24 giờ; Trẻ từ 30 ngày trở lên: 10-20mg/kg/24 giờ; Tiêm truyền IV, không tiêm trực tiếp: pha trong NaCl 0.9% hoặc Glucose 5%, Người lớn: 600 mg x 2-3 lần/ngày; Trẻ từ 30 ngày trở lên: 10-20mg/kg/ngày chia 2-3 lần. Dạng viên: Uống cách bữa ăn 1-2 giờ; Người lớn: 1.5g/24 giờ, chia 2-3 lần; Trẻ em: 30-60 g/kg/24 giờ, chia 2-3 lần.
Thận trọng khi dùng Lincomycin
Nếu dùng thuốc lâu dài, cần theo dõi công thức máu, chức năng gan, thận. Chỉnh liều ở người suy gan hay thận.
Chống chỉ định với Lincomycin
Quá mẫn với thuốc hoặc clindamycin. Hen suyễn, viêm màng não. Phụ nữ có thai hoặc nuôi con bú. Trẻ sơ sinh Nhiễm khuẩn kèm Candida albicans.
Tương tác thuốc của Lincomycin
Ðối kháng với erythromycin.
Tác dụng phụ của Lincomycin
Dạng tiêm: kích ứng & đau cứng chỗ tiêm; giảm bạch cầu trung tính, mất bạch cầu hạt; phù thần kinh mạch, sốc phản vệ. Khi tiêm IV quá nhanh: hạ huyết áp, ngừng tim (hiếm). Dạng viên: đau bụng, tiêu chảy, buồn nôn, nôn.
Đề phòng khi dùng Lincomycin
- Nếu dùng thuốc lâu dài, cần theo dõi công thức máu, chức năng gan, thận. - Chỉnh liều ở người suy gan hay thận.