Genmedone

Nhóm thuốc
Thuốc điều trị bệnh da liễu
Thành phần
Betamethason dipropionat, Clotrimazol, Gentamycin sulfat
Dạng bào chế
Kem bôi da
Dạng đóng gói
Hộp 1 tuýp 10g
Sản xuất
Công ty cổ phần Dược TW MEDIPLANTEX - VIỆT NAM
Số đăng ký
VD-5177-08
Chỉ định khi dùng Genmedone
Viêm da có đáp ứng với corticoid khi có biến chứng nhiễm trùng thứ phát. Bệnh da dị ứng (eczema, viêm da, vết trầy, hăm). Nấm da, lang ben.
Cách dùng Genmedone
Thoa 1 lượng kem vừa đủ nhẹ nhàng lên vùng da bị bệnh 2 lần/ngày, sáng & tối. Nên thoa thuốc đều đặn.
Chống chỉ định với Genmedone
Quá mẫn với thành phần thuốc, với nhóm aminoglycosid. Vùng da bị trầy xước, bị mẫn cảm. Eczema tai ngoài có thủng màng nhỉ. Loét.
Tương tác thuốc của Genmedone
Làm giảm hoạt tính của gentamicin: Ca, sulfafurazol, heparin, sulfacetamid, Mg, acetylcystein, cloramphenicol, actinomycin, doxorubicin, clindamycin.
Tác dụng phụ của Genmedone
giảm sắc hồng cầu; nóng; ban đỏ; rỉ dịch; ngứa. Bệnh vảy cá; nổi mày đay; dị ứng toàn thân. Khi dùng trên diện rộng, có băng ép: kích ứng da, khô da, viêm nang lông, rậm lông, mụn, giảm sắc tố, viêm da bội nhiễm, teo da, vạch da, hat kê.
Đề phòng khi dùng Genmedone
Dị ứng chéo trong nhóm aminoglycosid. Tránh thoa lên vết thương, vùng da tổn thương, thoa diện rộng, băng ép. Trẻ em & trẻ nhũ nhi.

Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Betamethason

Nhóm thuốc
Hocmon, Nội tiết tố
Thành phần
Betamethason 0,5mg
Chỉ định khi dùng Betamethason
- Được chỉ định trong những trường hợp phức tạp của dị ứng đường hô hấp, dị ứng da và mắt, cũng như những bệnh viêm mắt cần chỉ định hỗ trợ bằng corticoide tồn thân.  - Các chứng viêm mắt bao gồm: viêm kết mạc dị ứng, viêm giác mạc, viêm thể mi không có u hạt, viêm mống mắt – thể mi, viêm màng mạch, viêm màng mạch – võng mạc. 
 
DƯỢC LỰC HỌC: 
Viên nén Cédesfarnin phối hợp hai tác động kháng viêm của betamethason và tác động kháng histamin H1 của dexclorpheniramin maleat.
Phối hợp betamethason và dexclorpheniramin maleat cho phép giảm liều corticoide mà vẫn thu được hiệu quả tương tự khi chỉ dùng riêng corticoide đó với liều cao hơn. 
 DƯỢC ĐỘNG HỌC:Sinh khả dụng theo đường uống của dexclorpheniramin maleat xấp xỉ 82%. Nồng độ đỉnh huyết tương đạt từ 1-2 giờ sau khi dùng thuốc. Dexclorpheniramin maleat liên kết với protein khoảng 90 - 95%. Độ thanh thải của Dexclorpheniramin maleat là 8,7 ± 1,6 ml/phút/kg. Thể tích phân bố của thuốc là 1,5 ± 0,2 lít/kg. Dexclorpheniramin maleat được chuyển hóa ở gan và những chất chuyển hóa là dạng este sulfat và glucuronid được bài tiết vào nước tiểu. Nửa đời của Dexclorpheniramin maleat xấp xỉ 1,7 - 2,7 giờ.
Cách dùng Betamethason
Liều nên điều chỉnh tùy theo mức độ trầm trọng và đáp ứng của bệnh nhân. Khi có tiến triển tốt, nên giảm liều dần cho đến mức độ duy trì tối thiểu và nên ngưng thuốc ngay khi có thể.
- Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: khởi đầu 1 – 2 viên / lần x 4 lần / ngày, uống thuốc sau khi ăn và trước khi đi ngủ. Không được vượt quá 8 viên / ngày.
- Trẻ từ 6 - 12 tuổi: liều khuyến cáo là 1/2 viên / lần x 3 lần / ngày. Nếu cần thiết có thể tăng liều, tốt hơn nên dùng lúc đi ngủ. Không được vượt quá 4 viên / ngày.
QUÁ LIỀU VÀ XỬ TRÍ:
- Triệu chứng gồm: hội chứng Cushing, yếu cơ, lỗng xương,...chỉ xảy ra khi điều trị dài ngày.
- Xử trí: Tạm ngừng hoặc ngừng hẳn việc dùng thuốc.
Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Chống chỉ định với Betamethason
- Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc hay với những thuốc có cấu trúc tương tự.
- Bệnh nhân bị nhiễm nấm tồn thân, nhiễm virus.
- Bệnh nhân đang dùng thuốc IMAO.
- Trẻ sơ sinh và trẻ thiếu tháng.
- Phụ nữ có thai.
Tương tác thuốc của Betamethason
* Betamethason:
- Dùng đồng thời với phenobarbital, phenytoin, rifampicin hay ephedrin có thể làm tăng chuyển hóa corticoide, và do đó làm giảm tác dụng điều trị.
- Nếu dùng đồng thời thuốc với estrogen nên được theo dõi về tác động quá mức của corticoide.
- Dùng đồng thời thuốc với các thuốc lợi tiểu làm mất kali có thể dẫn đến hạ kali huyết. Dùng đồng thời thuốc với các glycosid tim có thể làm tăng tác dụng và độc tính trên tim đi kèm với hạ kali huyết. Thuốc cũng có thể làm tăng khả năng mất kali khi dùng chung với amphotericin B. Do đó, cần kiểm tra nồng độ chất điện giải, đặc biệt là kali khi dùng chung với các thuốc kể trên.
- Dùng chung thuốc với những thuốc chống đông loại coumarin có thể làm tăng hay giảm tác dụng chống đông.
- Làm tăng mức độ trầm trọng của loét dạ dày-ruột khi dùng chung với các thuốc kháng viêm không steroide hay rượu.
- Có thể làm giảm nồng độ salicylic trong máu. Nên cẩn thận khi phối hợp với acid acetyl salicylic trong trường hợp giảm prothrombin huyết.
- Có thể phải điều chỉnh liều dùng đối với người mắc bệnh tiểu đường.
* Dexclorpheniramin maleat:
- Thuốc ức chế monoamine oxidase (IMAO) kéo dài và làm tăng tác dụng của các thuốc kháng histamin H1 khi dùng; có thể gây chứng hạ huyết áp trầm trọng.
- Dùng đồng thời dexclorpheniramin maleat với rượu, thuốc chống trầm cảm loại tricyclo barbiturat hay những thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương có thể làm tăng tác dụng của dexclorpheniramin maleat. Tác dụng của thuốc kháng đông có thể bị ức chế bởi các thuốc kháng histamin.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN:
- Rối loạn nước - điện giải, suy tim xung huyết, cao huyết áp.
- Yếu cơ, lỗng xương, hoại tử vô trùng đầu xương.
- Loét dạ dày có thể gây thủng và xuất huyết, viêm tụy.
- Chậm lành vết thương, loạn dưỡng da, chấm xuất huyết.
- Rối loạn kinh nguyệt, hội chứng Cushing, đục thủy tinh thể dưới bao sau, tăng nhãn áp,…
Tác dụng phụ của Betamethason
- Các tác dụng không mong muốn của Betamethason liên quan cả đến liều và thời gian điều trị.
- Tác dụng phụ tại chỗ: cảm giác nóng rát, ngứa, kích ứng, viêm nang lông, chứng tăng lông tóc, phát ban dạng trứng cá, giảm sắc tố, nhiễm trùng thứ phát, teo da, nổi vân da. Hiếm gặp viêm da dị ứng, mày đay, phù thần kinh mạch.
- Tác dụng phụ toàn thân:
+ Chuyển hóa: thường gặp mất kali, giữ natri, giữ nước.
+ Nội tiết: thường gặp kinh nguyệt thất thường, hội chứng Cushing, ức chế sự tăng trưởng của thai và trẻ nhỏ, giảm dung nạp glucose.
+ Cơ xương: thường gặp yếu cơ, mất khối lượng cơ, loãng xương.
+ Thần kinh: ít gặp, sảng khoái, thay đổi tâm trạng, trầm cảm nặng, mất ngủ. Hiếm gặp tăng áp lực nội sọ lành tính.
+ Mắt: ít gặp, đục thủy tinh thể, glaucom.
+ Tiêu hóa: ít gặp, loét dạ dày, chảy máu, viêm tụy, trướng bụng, viêm loét thực quản.
Đề phòng khi dùng Betamethason
* Betamethason:
- Nên cẩn thận khi dùng corticoide trong những trường hợp sau: viêm loét kết tràng không đặc hiệu, nếu có khả năng tiến tới thủng, abces hay những nhiễm trùng sinh mủ khác; viêm túi thừa; vừa mới nối ruột; loét dạ dày hoạt động hay tiềm ẩn; suy thận; cao huyết áp; lỗng xương và nhược cơ nặng.
- Sử dụng corticoide kéo dài có thể dẫn đến đục thủy tinh thể dưới bao sau (đặc biệt ở trẻ em), glôcôm có thể ảnh hưởng đến dây thần kinh thị giác và có thể thúc đẩy nhiễm trùng thứ phát ở mắt do nấm hoặc do virus.
- Liều trung bình và liều cao corticoide làm tăng huyết áp, giữ muối-nước, và sự đào thải kali. Nên cân nhắc chế độ ăn uống hạn chế muối và cung cấp thêm kali. Tất cả corticoide đều làm gia tăng sự đào thải calcium.
* Dexclorpheniramin maleat:
Nên dùng cẩn thận viên nén Cedesfarnin cho bệnh nhân mắc chứng glôcôm góc hẹp, loét dạ dày hẹp, tắc nghẽn môn vị tá tràng, phì đại tuyến tiền liệt hay tắc nghẽn cổ bàng quang, bệnh tim mạch bao gồm cao huyết áp, bị gia tăng áp lực nội nhãn hay cường giáp.
* Sử dụng thuốc cho trẻ em: chưa xác định được tính an tồn và hiệu lực của thuốc ở trẻ em dưới 2 tuổi.
* Sử dụng thuốc cho người già: các thuốc kháng histamin thông thường có thể gây chóng mặt, an thần và hạ huyết áp ở các bệnh nhân trên 60 tuổi.
* Tác động lên khả năng lái xe hay thao tác máy móc:
Bệnh nhân nên lưu ý khi thực hiện những hoạt động cần cảnh giác thần kinh như lái xe hay điều khiển các thiết bị, máy móc,…

Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Clotrimazol

Nhóm thuốc
Thuốc điều trị bệnh da liễu
Thành phần
Clotrimazole
Chỉ định khi dùng clotrimazol
Nhiễm Candida âm đạo, nhiễm Trichomonas âm đạo, nhiễm khuẩn hỗn hợp tại âm đạo, viêm âm đạo do nhiễm khuẩn, huyết trắng do nhiễm khuẩn & nấm.
Cách dùng clotrimazol
Ðặt thuốc sâu vào âm đạo 1 viên/ngày trước khi ngủ, liên tục trong 6 ngày. Nên dùng thêm kem Candid thoa vùng âm hộ.
Chống chỉ định với clotrimazol
Quá mẫn với thành phần thuốc.
Tương tác thuốc của clotrimazol
Có thể làm giảm hiệu quả bao cao su tránh thai.
Tác dụng phụ của clotrimazol
Hiếm khi gây kích ứng tại chỗ.
Đề phòng khi dùng clotrimazol
Thai kỳ, đặc biệt 3 tháng đầu thai kỳ.