Glovate-N cream

Nhóm thuốc
Thuốc điều trị bệnh da liễu
Thành phần
Clobetasol; Neomycin
Dạng bào chế
Kem dùng ngoài
Dạng đóng gói
Hộp 1 tuýp 20g
Hàm lượng
10mg; 100mg
Sản xuất
Synmedic Laboratories - ẤN ĐỘ
Đăng ký
Synmedic Laboratories - ẤN ĐỘ
Số đăng ký
VN-5669-10
Chỉ định khi dùng Glovate-N cream
Ðiều trị ngắn hạn các tình trạng ngứa, mẫn đỏ, da đóng vảy, tróc vảy, vẩy nến, chàm, viêm da hay các tình trạng khó chịu khác của da. Ðiều trị ngắn hạn eczema & viêm da như eczema dị ứng, viêm da ánh sáng, viêm tai ngoài, viêm da dị ứng, các nốt sẩn ngứa, viêm da bã nhờn, vết côn trùng cắn.
Cách dùng Glovate-N cream
Thoa lên vùng da bệnh 4 lần/ngày. Không dùng quá 2 tuần, tổng liều không quá 50 g/tuần.
Chống chỉ định với Glovate-N cream
Ðôi khi: rát ở vùng mắt, chảy nước mắt, đỏ kết mạc & nhìn không rõ (thoáng qua).
Tác dụng phụ của Glovate-N cream
Cảm giác nóng, châm chích. Ngứa, teo da, nứt da. Khô da, viêm nang lông, phát ban dạng mụn, giảm sắc tố, bội nhiễm, viêm da dị ứng. Tác động toàn thân của corticoid.
Đề phòng khi dùng Glovate-N cream
Tránh dùng kéo dài trên mặt, vùng sinh dục hay trực tràng, vùng da có nhiều nếp gấp, nách. Không nên dùng trên phạm vi rộng, kéo dài cho phụ nữ có thai.

Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Clobetasol

Nhóm thuốc
Thuốc điều trị bệnh da liễu
Thành phần
Clobetasol
Dược lực của Clobetasol
Clobetasol là một corticosteroid mạnh.
Dược động học của Clobetasol
Hấp thu: Clobetasol ít hấp thu qua da hay được dùng điều trị viêm da dị ứng.
Tác dụng của Clobetasol
Clobetasol có tác dụng chống viêm mạnh, do ức chế tổng hợp các chất trung gian hoá học gây phản ứng viêm.
NGoài ra thuốc còn có tác dụng ức chế dòng bạch cầu đơn nhân, đa nhân, lympho bào đi vào mô để gây khởi phát phản ứng viêm.
Clobetasol còn có tác dụng ức chế giải phóng các chất trung gian hoá học gây dị ứng như histamin, serotonin, bradykinin....
Chỉ định khi dùng Clobetasol
Ðiều trị ngắn hạn các bệnh da dai dẳng như vẩy nến, chàm, lichen phẳng, lupus đỏ & các bệnh da kém đáp ứng với corticoid ít hoạt tính hơn.
Cách dùng Clobetasol
Thoa 1-2 lần lên vùng da bệnh. Không dùng quá 2 tuần, tổng liều không quá 50g/tuần.
Thận trọng khi dùng Clobetasol
Không dùng kéo dài. Tránh dây vào mắt. Thai kỳ.
Chống chỉ định với Clobetasol
Quá mẫn với thành phần thuốc. Trẻ > 12 tuổi. Trứng cá đỏ, mụn trứng cá, viêm da quanh miệng, nhiễm virus da nguyên phát, nhiễm nấm, vi khuẩn.
Tác dụng phụ của Clobetasol
Cảm giác nóng, châm chích. Ngứa, teo da, nứt da. Khô da, viêm nang lông, phát ban dạng mụn, giảm sắc tố, bội nhiễm, viêm da dị ứng. Tác động toàn thân của corticoid.
Bảo quản Clobetasol
Bảo quản thuốc trong bao bì kín, để dưới nhiệt độ phòng(dưới 35 độ C).

Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Neomycin

Nhóm thuốc
Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm
Thành phần
Neomycin sulfate
Dược động học của Neomycin
- Hấp thu: Neomycin ít hấp thu qua đường tiêu hoá và do có độc tínhcao với thận và thần kinh thính giác nên chủ yếu dùng ngoài điều trị tại chỗ( thường phối hợp với bacitracin, polymyxin) hoặc uống để diệt vi khuẩn ưa khí ở ruột chuẩn bị cho phẫu thuật tiêu hoá.
- Phân bố: thuốc ít liên kết với protein huyết tương, khuyếch tán chủ yếu vào dịch ngoại bào.
- Chuyển hoá:
- Thải trừ: chủ yếu qua nước thận.
Chỉ định khi dùng Neomycin
Nhiễm khuẩn & viêm kết mạc, bờ mi & loét củng mạc.
Cách dùng Neomycin
Tra thuốc vào mắt cứ 6 giờ/lần; tối đa 10 ngày.
Thận trọng khi dùng Neomycin
Dị ứng với aminoglycoside. Có thai & cho con bú. Không nên dùng kính áp tròng. Tránh dùng dài hạn.
Chống chỉ định với Neomycin
Quá mẫn cảm với thành phần thuốc.
Tác dụng phụ của Neomycin
Ðôi khi: rát ở vùng mắt, chảy nước mắt, đỏ kết mạc & nhìn không rõ (thoáng qua).