Kem Trozimed

Nhóm thuốc
Thuốc điều trị bệnh da liễu
Thành phần
Calcipotriol 1,5mg
Dạng bào chế
Hộp 1 tuýp x 30g kem bôi ngoài da
Dạng đóng gói
Hộp 1 tuýp x 30g kem bôi ngoài da
Sản xuất
Công ty CP Dược phẩm Đạt Vi Phú (DAVIPHARM) - VIỆT NAM
Số đăng ký
VD-14584-11
Chỉ định khi dùng Kem Trozimed
Bệnh vẩy nến thông thường.Đặc tính dược lực học:Thuốc bôi ngoài da chứa calcipotriol, một dẫn chất của vitamin D, có tác dụng trong sự biệt hóa và ngăn chặn sự tăng sinh các tế bào sừng của da. Vì vậy thuốc có tác dụng bình thường hóa sự biệt hóa và tăng sinh các tế bào bất thường ở da bị vẩy nến.Đặc tính dược động học:Sau khi bôi lên da đầu dung dịch calcipotriol 0,005% vào da lành hoặc những mảng vảy nến, chưa đến 1% liều dùng được hấp thu qua da trong 12 giờ. Nếu bôi thuốc mỡ 0,005%, khoảng 5 - 6% lượng thuốc được hấp thu vào cơ thể trong 12 giờ. Hấp thu qua da của dạng kem bôi chưa được nghiên cứu. Hầu hết lượng thuốc hấp thu được biến đổi thành chất chuyển hóa không có hoạt tính trong vòng 24 giờ tại gan và thải trừ qua mật.
Cách dùng Kem Trozimed
Bôi thuốc lên vùng da bị tổn thương 2 lần mỗi ngày. Ở một số bệnh nhân, có thể điều trị duy trì với số lần dùng ít hơn vẫn cho kết quả tốt. Liều mỗi tuần không nên vượt quá 100 g.
Trẻ em trên 12 tuổi: Bôi thuốc lên vùng da bị tổn thương 2 lần mỗi ngày. Liều mỗi tuần không nên vượt quá 75 g.Trẻ em 6 - 12 tuổi: Bôi thuốc lên vùng da bị tổn thương 2 lần mỗi ngày. Liều mỗi tuần không nên vượt quá 50 g.Độ an toàn và hiệu quả của thuốc ở trẻ em dưới 6 tuổi chưa được đánh giá. Vì vậy không nên sử dụng thuốc ở trẻ em dưới 6 tuổi.
DÙNG QUÁ LIỀU:Dùng quá nhiều (hơn 100 g một tuần) có thể gây tăng calci huyết nhưng sẽ hạ nhanh khi ngừng điều trị.
Chống chỉ định với Kem Trozimed
Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Rối loạn chuyển hóa calci.
Bệnh nhân tăng calci huyết hoặc có dấu hiệu nhiễm độc Vitamin D.
Bệnh nhân có bệnh lý gan, thận nặng.
Tương tác thuốc của Kem Trozimed
Chưa có nghiên cứu tương tác của calcipotriol với thuốc khác.
Không có kinh nghiệm sử dụng calcipotriol cùng với các thuốc điều trị vảy nến bôi ngoài da khác trên cùng một vùng da.
Tác dụng phụ của Kem Trozimed
Tác dụng không mong muốn thường nhẹ như kích ứng tại chỗ thoáng qua, nóng da, ngứa, ban đỏ, khô da và hiếm khi có viêm da mặt. Ngoài ra: tăng calci máu, tăng calci niệu, bộc phát vảy nến, eczema…
Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Đề phòng khi dùng Kem Trozimed
Độ an toàn và hiệu quả của thuốc ở trẻ em dưới 6 tuổi chưa được đánh giá. Vì vậy không nên sử dụng thuốc ở trẻ em dưới 6 tuổi.
Không được bôi thuốc lên mặt vì thành phần của thuốc có thể làm tăng sự kích ứng của da mặt. Nên rửa tay cẩn thận sau khi sử dụng thuốc.
Tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng mặt trời khi điều trị với thuốc.
Để xa tầm tay trẻ em.

SỬ DỤNG CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ:
Mặc dù các nghiên cứu trên động vật thí nghiệm không cho thấy có tác dụng gây quái thai nhưng độ an toàn của calcipotriol trên phụ nữ có thai vẫn chưa được đánh giá đầy đủ.
Chưa rõ thuốc có tiết vào sữa mẹ hay không, nên tránh dùng thuốc ở phụ nữ cho con bú.

Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Calcipotriol

Nhóm thuốc
Thuốc điều trị bệnh da liễu
Thành phần
Calcipotriol
Dược lực của Calcipotriol
Calcipotriol tạo ra sự biệt hóa tế bào và ức chế sự tăng sinh của tế bào sừng. Vì vậy, ở vùng da bị vẩy nến, Calcipotriol làm cho sự tăng sinh và biệt hóa tế bào trở về bình thường.
Dược động học của Calcipotriol
Calcipotriol rất ít được hấp thu qua da.
Kết quả thu được ở hơn 3000 bệnh nhân vẩy nến đã chứng minh rằng calcipotriol có hiệu quả cao và được dung nạp tốt.
Tác dụng của Calcipotriol
Calcipotriol là dạng dùng tại chỗ của dẫn xuất vitamin D, calcipotriol, chất này tạo ra sự biệt hóa tế bào và ức chế sự tăng sinh của tế bào sừng. Vì vậy, ở vùng da bị vẩy nến, Calcipotriol làm cho sự tăng sinh và biệt hóa tế bào trở về bình thường.
Calcipotriol không làm vấy bẩn, không có mùi, được dung nạp tốt đối với da bình thường và tránh được các tác dụng phụ của steroids.
Chỉ định khi dùng Calcipotriol
Vẩy nến thông thường.
Cách dùng Calcipotriol
Chỉ nên thoa thuốc mỡ Calcipotriol lên vùng da có sang thương 2 lần/ngày. Ðối với một số bệnh nhân khi điều trị duy trì chỉ cần thoa ít lần hơn. Liều dùng hàng tuần không vượt quá 100g.
Thận trọng khi dùng Calcipotriol
Không nên thoa thuốc mỡ lên mặt vì thuốc có thể gây kích thích da mặt. Phải rửa tay cẩn thận sau khi dùng thuốc.
LÚC CÓ THAI VÀ LÚC NUÔI CON BÚ
Dù các nghiên cứu ở súc vật thực nghiệm không cho thấy có bất kỳ tác dụng gây quái thai nào, nhưng sự an toàn của thuốc mỡ Calcipotriol khi dùng cho phụ nữ có thai không được bảo đảm.
Chống chỉ định với Calcipotriol
Tăng mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc mỡ Calcipotriol.
Tương tác thuốc của Calcipotriol
Thuốc mỡ Calcipotriol là một thuốc chế biến sẵn để dùng ngay, do đó không nên trộn lẫn với các thành phần của thuốc khác.
Tác dụng phụ của Calcipotriol
Tác dụng phụ nhẹ như kích thích da tại chỗ tạm thời và hiếm khi viêm da vùng mặt xảy ra.
Quá liều khi dùng Calcipotriol
Dùng quá nhiều (hơn 100g thuốc mỡ Calcipotriol/tuần) có thể làm tăng calci huyết. Tác dụng này nhanh chóng giảm đi khi ngưng điều trị.
Bảo quản Calcipotriol
Bảo quản ở nhiệt độ phòng từ 15 độ C - 25 độ C.