Trozimed-B

Nhóm thuốc
Thuốc điều trị bệnh da liễu
Thành phần
Mỗi tuýp (30g) chứa: Calcipotriol (dưới dạng Calcipotriol monohydrat)1,5mg; Betamethason (dưới dạng Betamethason dipropionat) 15mg
Dạng bào chế
Thuốc mỡ bôi ngoài da
Dạng đóng gói
Hộp 1 tuýp 30g
Sản xuất
Công ty CP Dược phẩm Đạt Vi Phú (DAVIPHARM) - VIỆT NAM
Đăng ký
Công ty CP Dược phẩm Đạt Vi Phú (DAVIPHARM) - VIỆT NAM
Số đăng ký
VD-31093-18
Chỉ định khi dùng Trozimed-B
Điều trị vảy nến mảng , mức độ nhẹ đến vừa.
Cách dùng Trozimed-B
Người lớn:Bôi thuốc thành một lớp mỏng vào vùng da bị bệnh, xoa nhẹ nhàng để thuốc ngấm hết.Bôi thuốc mỡ 1-2 lần /ngàyKhông nên dùng quá 100g thuốc mỡ / tuần và không quá 4 tuần điều trị.Trẻ em: Bôi thuốc mỡ 1-2 lần / ngày.Liều dùng tối đa trong 1 tuần cho trẻ 6-12 tuổi là 50g. cho trẻ em 12 tuổi 75g thuốc mỡ.
Chống chỉ định với Trozimed-B
Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Rối loạn chuyển hóa calci.
Bệnh nhân tăng calci huyết hoặc có dấu hiệu nhiễm độc Vitamin D.
Bệnh nhân có bệnh lý gan, thận nặng.
Tác dụng phụ của Trozimed-B
Tác dụng không mong muốn thường nhẹ như kích ứng tại chỗ thoáng qua, nóng da, ngứa, ban đỏ, khô da và hiếm khi có viêm da mặt. Ngoài ra: tăng calci máu, tăng calci niệu, bộc phát vảy nến, eczema…
Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Đề phòng khi dùng Trozimed-B
Độ an toàn và hiệu quả của thuốc ở trẻ em dưới 6 tuổi chưa được đánh giá. Vì vậy không nên sử dụng thuốc ở trẻ em dưới 6 tuổi.
Không được bôi thuốc lên mặt vì thành phần của thuốc có thể làm tăng sự kích ứng của da mặt. Nên rửa tay cẩn thận sau khi sử dụng thuốc.
Tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng mặt trời khi điều trị với thuốc.
Để xa tầm tay trẻ em.
SỬ DỤNG CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ:
Mặc dù các nghiên cứu trên động vật thí nghiệm không cho thấy có tác dụng gây quái thai nhưng độ an toàn của calcipotriol trên phụ nữ có thai vẫn chưa được đánh giá đầy đủ.
Chưa rõ thuốc có tiết vào sữa mẹ hay không, nên tránh dùng thuốc ở phụ nữ cho con bú.

Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Calcipotriol

Nhóm thuốc
Thuốc điều trị bệnh da liễu
Thành phần
Calcipotriol
Dược lực của Calcipotriol
Calcipotriol tạo ra sự biệt hóa tế bào và ức chế sự tăng sinh của tế bào sừng. Vì vậy, ở vùng da bị vẩy nến, Calcipotriol làm cho sự tăng sinh và biệt hóa tế bào trở về bình thường.
Dược động học của Calcipotriol
Calcipotriol rất ít được hấp thu qua da.
Kết quả thu được ở hơn 3000 bệnh nhân vẩy nến đã chứng minh rằng calcipotriol có hiệu quả cao và được dung nạp tốt.
Tác dụng của Calcipotriol
Calcipotriol là dạng dùng tại chỗ của dẫn xuất vitamin D, calcipotriol, chất này tạo ra sự biệt hóa tế bào và ức chế sự tăng sinh của tế bào sừng. Vì vậy, ở vùng da bị vẩy nến, Calcipotriol làm cho sự tăng sinh và biệt hóa tế bào trở về bình thường.
Calcipotriol không làm vấy bẩn, không có mùi, được dung nạp tốt đối với da bình thường và tránh được các tác dụng phụ của steroids.
Chỉ định khi dùng Calcipotriol
Vẩy nến thông thường.
Cách dùng Calcipotriol
Chỉ nên thoa thuốc mỡ Calcipotriol lên vùng da có sang thương 2 lần/ngày. Ðối với một số bệnh nhân khi điều trị duy trì chỉ cần thoa ít lần hơn. Liều dùng hàng tuần không vượt quá 100g.
Thận trọng khi dùng Calcipotriol
Không nên thoa thuốc mỡ lên mặt vì thuốc có thể gây kích thích da mặt. Phải rửa tay cẩn thận sau khi dùng thuốc.
LÚC CÓ THAI VÀ LÚC NUÔI CON BÚ
Dù các nghiên cứu ở súc vật thực nghiệm không cho thấy có bất kỳ tác dụng gây quái thai nào, nhưng sự an toàn của thuốc mỡ Calcipotriol khi dùng cho phụ nữ có thai không được bảo đảm.
Chống chỉ định với Calcipotriol
Tăng mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc mỡ Calcipotriol.
Tương tác thuốc của Calcipotriol
Thuốc mỡ Calcipotriol là một thuốc chế biến sẵn để dùng ngay, do đó không nên trộn lẫn với các thành phần của thuốc khác.
Tác dụng phụ của Calcipotriol
Tác dụng phụ nhẹ như kích thích da tại chỗ tạm thời và hiếm khi viêm da vùng mặt xảy ra.
Quá liều khi dùng Calcipotriol
Dùng quá nhiều (hơn 100g thuốc mỡ Calcipotriol/tuần) có thể làm tăng calci huyết. Tác dụng này nhanh chóng giảm đi khi ngưng điều trị.
Bảo quản Calcipotriol
Bảo quản ở nhiệt độ phòng từ 15 độ C - 25 độ C.

Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Betamethason

Nhóm thuốc
Hocmon, Nội tiết tố
Thành phần
Betamethason 0,5mg
Chỉ định khi dùng Betamethason
- Được chỉ định trong những trường hợp phức tạp của dị ứng đường hô hấp, dị ứng da và mắt, cũng như những bệnh viêm mắt cần chỉ định hỗ trợ bằng corticoide tồn thân.  - Các chứng viêm mắt bao gồm: viêm kết mạc dị ứng, viêm giác mạc, viêm thể mi không có u hạt, viêm mống mắt – thể mi, viêm màng mạch, viêm màng mạch – võng mạc. 
 
DƯỢC LỰC HỌC: 
Viên nén Cédesfarnin phối hợp hai tác động kháng viêm của betamethason và tác động kháng histamin H1 của dexclorpheniramin maleat.
Phối hợp betamethason và dexclorpheniramin maleat cho phép giảm liều corticoide mà vẫn thu được hiệu quả tương tự khi chỉ dùng riêng corticoide đó với liều cao hơn. 
 DƯỢC ĐỘNG HỌC:Sinh khả dụng theo đường uống của dexclorpheniramin maleat xấp xỉ 82%. Nồng độ đỉnh huyết tương đạt từ 1-2 giờ sau khi dùng thuốc. Dexclorpheniramin maleat liên kết với protein khoảng 90 - 95%. Độ thanh thải của Dexclorpheniramin maleat là 8,7 ± 1,6 ml/phút/kg. Thể tích phân bố của thuốc là 1,5 ± 0,2 lít/kg. Dexclorpheniramin maleat được chuyển hóa ở gan và những chất chuyển hóa là dạng este sulfat và glucuronid được bài tiết vào nước tiểu. Nửa đời của Dexclorpheniramin maleat xấp xỉ 1,7 - 2,7 giờ.
Cách dùng Betamethason
Liều nên điều chỉnh tùy theo mức độ trầm trọng và đáp ứng của bệnh nhân. Khi có tiến triển tốt, nên giảm liều dần cho đến mức độ duy trì tối thiểu và nên ngưng thuốc ngay khi có thể.
- Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: khởi đầu 1 – 2 viên / lần x 4 lần / ngày, uống thuốc sau khi ăn và trước khi đi ngủ. Không được vượt quá 8 viên / ngày.
- Trẻ từ 6 - 12 tuổi: liều khuyến cáo là 1/2 viên / lần x 3 lần / ngày. Nếu cần thiết có thể tăng liều, tốt hơn nên dùng lúc đi ngủ. Không được vượt quá 4 viên / ngày.
QUÁ LIỀU VÀ XỬ TRÍ:
- Triệu chứng gồm: hội chứng Cushing, yếu cơ, lỗng xương,...chỉ xảy ra khi điều trị dài ngày.
- Xử trí: Tạm ngừng hoặc ngừng hẳn việc dùng thuốc.
Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Chống chỉ định với Betamethason
- Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc hay với những thuốc có cấu trúc tương tự.
- Bệnh nhân bị nhiễm nấm tồn thân, nhiễm virus.
- Bệnh nhân đang dùng thuốc IMAO.
- Trẻ sơ sinh và trẻ thiếu tháng.
- Phụ nữ có thai.
Tương tác thuốc của Betamethason
* Betamethason:
- Dùng đồng thời với phenobarbital, phenytoin, rifampicin hay ephedrin có thể làm tăng chuyển hóa corticoide, và do đó làm giảm tác dụng điều trị.
- Nếu dùng đồng thời thuốc với estrogen nên được theo dõi về tác động quá mức của corticoide.
- Dùng đồng thời thuốc với các thuốc lợi tiểu làm mất kali có thể dẫn đến hạ kali huyết. Dùng đồng thời thuốc với các glycosid tim có thể làm tăng tác dụng và độc tính trên tim đi kèm với hạ kali huyết. Thuốc cũng có thể làm tăng khả năng mất kali khi dùng chung với amphotericin B. Do đó, cần kiểm tra nồng độ chất điện giải, đặc biệt là kali khi dùng chung với các thuốc kể trên.
- Dùng chung thuốc với những thuốc chống đông loại coumarin có thể làm tăng hay giảm tác dụng chống đông.
- Làm tăng mức độ trầm trọng của loét dạ dày-ruột khi dùng chung với các thuốc kháng viêm không steroide hay rượu.
- Có thể làm giảm nồng độ salicylic trong máu. Nên cẩn thận khi phối hợp với acid acetyl salicylic trong trường hợp giảm prothrombin huyết.
- Có thể phải điều chỉnh liều dùng đối với người mắc bệnh tiểu đường.
* Dexclorpheniramin maleat:
- Thuốc ức chế monoamine oxidase (IMAO) kéo dài và làm tăng tác dụng của các thuốc kháng histamin H1 khi dùng; có thể gây chứng hạ huyết áp trầm trọng.
- Dùng đồng thời dexclorpheniramin maleat với rượu, thuốc chống trầm cảm loại tricyclo barbiturat hay những thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương có thể làm tăng tác dụng của dexclorpheniramin maleat. Tác dụng của thuốc kháng đông có thể bị ức chế bởi các thuốc kháng histamin.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN:
- Rối loạn nước - điện giải, suy tim xung huyết, cao huyết áp.
- Yếu cơ, lỗng xương, hoại tử vô trùng đầu xương.
- Loét dạ dày có thể gây thủng và xuất huyết, viêm tụy.
- Chậm lành vết thương, loạn dưỡng da, chấm xuất huyết.
- Rối loạn kinh nguyệt, hội chứng Cushing, đục thủy tinh thể dưới bao sau, tăng nhãn áp,…
Tác dụng phụ của Betamethason
- Các tác dụng không mong muốn của Betamethason liên quan cả đến liều và thời gian điều trị.
- Tác dụng phụ tại chỗ: cảm giác nóng rát, ngứa, kích ứng, viêm nang lông, chứng tăng lông tóc, phát ban dạng trứng cá, giảm sắc tố, nhiễm trùng thứ phát, teo da, nổi vân da. Hiếm gặp viêm da dị ứng, mày đay, phù thần kinh mạch.
- Tác dụng phụ toàn thân:
+ Chuyển hóa: thường gặp mất kali, giữ natri, giữ nước.
+ Nội tiết: thường gặp kinh nguyệt thất thường, hội chứng Cushing, ức chế sự tăng trưởng của thai và trẻ nhỏ, giảm dung nạp glucose.
+ Cơ xương: thường gặp yếu cơ, mất khối lượng cơ, loãng xương.
+ Thần kinh: ít gặp, sảng khoái, thay đổi tâm trạng, trầm cảm nặng, mất ngủ. Hiếm gặp tăng áp lực nội sọ lành tính.
+ Mắt: ít gặp, đục thủy tinh thể, glaucom.
+ Tiêu hóa: ít gặp, loét dạ dày, chảy máu, viêm tụy, trướng bụng, viêm loét thực quản.
Đề phòng khi dùng Betamethason
* Betamethason:
- Nên cẩn thận khi dùng corticoide trong những trường hợp sau: viêm loét kết tràng không đặc hiệu, nếu có khả năng tiến tới thủng, abces hay những nhiễm trùng sinh mủ khác; viêm túi thừa; vừa mới nối ruột; loét dạ dày hoạt động hay tiềm ẩn; suy thận; cao huyết áp; lỗng xương và nhược cơ nặng.
- Sử dụng corticoide kéo dài có thể dẫn đến đục thủy tinh thể dưới bao sau (đặc biệt ở trẻ em), glôcôm có thể ảnh hưởng đến dây thần kinh thị giác và có thể thúc đẩy nhiễm trùng thứ phát ở mắt do nấm hoặc do virus.
- Liều trung bình và liều cao corticoide làm tăng huyết áp, giữ muối-nước, và sự đào thải kali. Nên cân nhắc chế độ ăn uống hạn chế muối và cung cấp thêm kali. Tất cả corticoide đều làm gia tăng sự đào thải calcium.
* Dexclorpheniramin maleat:
Nên dùng cẩn thận viên nén Cedesfarnin cho bệnh nhân mắc chứng glôcôm góc hẹp, loét dạ dày hẹp, tắc nghẽn môn vị tá tràng, phì đại tuyến tiền liệt hay tắc nghẽn cổ bàng quang, bệnh tim mạch bao gồm cao huyết áp, bị gia tăng áp lực nội nhãn hay cường giáp.
* Sử dụng thuốc cho trẻ em: chưa xác định được tính an tồn và hiệu lực của thuốc ở trẻ em dưới 2 tuổi.
* Sử dụng thuốc cho người già: các thuốc kháng histamin thông thường có thể gây chóng mặt, an thần và hạ huyết áp ở các bệnh nhân trên 60 tuổi.
* Tác động lên khả năng lái xe hay thao tác máy móc:
Bệnh nhân nên lưu ý khi thực hiện những hoạt động cần cảnh giác thần kinh như lái xe hay điều khiển các thiết bị, máy móc,…